Thành ngữ tiếng Anh hay còn gọi với những tên quen thuộc là Idioms là một nhân tố rất quan trọng dưới việc review mức độ thông thạo dưới ngôn ngữ này. Idioms dưới tiếng Anh là một số câu hay cụm từ mà người bản ngữ thường sử dụng. Nó không có công thức mà buộc phải bạn phải học và trau dồi để cho mình vốn từ vựng tốt hơn, gần với bản ngữ hơn nữa.
What the … Cái quái gì đang xảy ra vậy?
Bạn gãi đầu tự hỏi vì sao bạn chẳng thể hiểu hết các ý nghĩa mà mọi người đang nói, dù rằng bạn có thể dịch các từ này.
Đó là bởi vì mọi người đang dùng thành ngữ tiếng Anh đấy!
Nếu bạn không hiểu một số thành ngữ thông dụng dưới tiếng Anh, sẽ khó có thể thực sự giao tiếp với người bản ngữ.
Đừng lo! Trong bài viết này Eng4 sẽ san sẻ cho một số bạn mà bạn cần để hiểu mọi người đang nói cái gì ở bất luôn nơi nào dùng tiếng Anh, không chỉ là quán bar Mỹ!
Thành ngữ tiếng Anh là gì?
Thành ngữ là một cụm từ mà khi bạn nhìn vào những từ dưới đó bạn chẳng thể hiểu được rõ ràng ý nghĩa của cả cụm từ. Bởi vì thành ngữ tiếng Anh được phát triển theo thời gian của từng nền văn hóa và thường dùng những phép so sánh, ẩn dụ. Thành ngữ thường xuyên được dùng dưới tiếng Anh giao tiếp hàng ngày. Nếu bạn không biết về ý nghĩa của chúng trước, thì bạn hầu như chẳng thể hiểu ngữ cảnh.
Một số những bạn cũng thường hỏi, Idioms là gì? và vì sao nó lại quan trọng như thế? và câu giải đáp tại bên trong nhé
Thành ngữ tiếng Anh hay còn gọi là Idioms , học những thành ngữ phổ biến dưới tiếng Anh sẽ giúp bạn hòa nhập được vào hầu hết những cuộc nói chuyện, cho dù giao tiếp dưới một trận bóng đá, khi học tập hay dưới một cuộc liên hoan, nhậu nhẹt cùng với bạn bè.
Chìa khóa để hiểu được một số thành ngữ tiếng Anh là đừng bao giờ nhìn vào từng từ riêng lẻ và hiểu chúng theo nghĩa đen. Bởi một số từ đó không có nghĩa đen phối hợp với nhau. Thay vào đó bạn cần khám phá ngữ cảnh để có thể hiểu ý nghĩa thực sự của chúng.
Phương pháp học Idiom hiệu quả
Bạn không cần phải chỉ ghi nghĩa tiếng Việt của Idiom xong rồi học vẹt. Thay vào đó, bạn phải hiểu được:
Bạn có thể tích lũy một số Idiom thông qua một số hoạt động sau đây.
Học Idiom qua phim ảnh, âm nhạc
Idiom thường xuất hiện khá nhiều dưới hội thoại hàng ngày. Do đó, thông qua một số bộ phim và một số bài hát tiếng Anh, bạn sẽ có thể tích lũy được kha khá Idiom thông dụng.
Các đầu sách luyện Idiom
Tích lũy Idiom thông qua Speaking Sample
Mục đích chính của việc học Idiom là áp dụng chúng vào bài thi IELTS Speaking. Do đó, việc tích lũy một số Idiom qua câu giải đáp loại theo chủ đề sẽ giúp bạn nhớ Idiom có hệ thống hơn. Đồng thời, bạn cũng thuận lợi áp dụng một số Idiom đó vào việc luyện tập Speaking của bản thân.
113 thành ngữ tiếng Anh (Idioms) thông dụng
Việc bạn sửa dụng thành thạo một số thành ngữ tiếng Anh (Idioms) sẽ khiến cho câu từ của bạn trở cần phải thân thiện hơn, thuần thục như người bản ngữ vậy.
Thành ngữ tiếng Anh dính líu đến tự nhiên
1. Under the weather
“Trái gió trở trời”
Theo nghĩa đen, bạn có thể “ở trong thời tiết”??? Điều này thực sự không có ý nghĩa gì cả.
Nếu bạn cảm thấy “Under the weather”, có tức là cơ thể bạn đang có chút bất ổn, có thể bạn đang cảm thấy mình “bị ốm”. Bạn bị ốm nhưng không thực sự nghiêm trọng, có thể do thời tiết thay đổi thất thường hoặc bạn bị mệt và đau đầu do thức đêm làm việc nhiều…
2. A storm is brewing
Thành ngữ này có nghĩa “sẽ có rắc rối hoặc khó chịu về cảm xúc sắp diễn ra”
3. Calm before the storm
Nói đến một khoảng thời gian “yên tĩnh khác thường” trước khi một bất ổn ập đến (biến động và hỗn loạn)
4. Weather a storm
Khi đối mặt với một số hạn chế hay thất bại nhưng bạn vẫn cứ kiên cường vượt qua chúng.
5. When it rains, it pours
Khi một số điều tồi tệ xảy ra liên tiếp và khiến một số khủng hoảng lớn ấp đến.
6. Chasing rainbows
Theo đuổi ước mơ, nỗ lực làm điều gì đó nhưng chẳng thể đạt được.
7. Rain or shine
Đây là một dưới một số thành ngữ hiếm hoi thường được dùng theo nghĩa đen. Dùng để chỉ một điều gì đó cứng cáp sẽ xảy ra cho dù mưa hay nắng.
8. Under the sun
Dùng để nhắc tới mọi thứ trên trái đất: biển cả, ngọn núi, hòn đảo, khu rừng… Thường dùng để so sánh một thứ gì đó với một số thứ khác trong dạng so sánh bậc nhất.
9. Once in a blue moon
Chỉ một sự kiện gì đó “rất hiếm”, hành động gì đó “rất hiếm” khi xảy ra
10. Every cloud has a silver lining
Trong mọi tình huống xấu hay tồi tệ nhất cứ có một số mặt tốt của nó
11. A rising tide lifts all boats
“Nước nổi thuyền nổi”
Khi một nền kinh tế đang tăng trưởng tốt thì toàn bộ một số tư nhân đơn vị dưới nền kinh tế đó đều cùng được hưởng lợi
12. Get into deep water
Gặp rắc rối! Rất giống với thành ngữ tại trên mà chúng ta đã bàn luận tại trên. Nhưng thành ngữ này có nghĩa trái ngược chỉ một số điều “rắc rối”
13. Pour oil on troubled waters
Cố gắng giúp xoa dịu một số cuộc cãi vã của mọi người, giúp mọi người cảm thấy tốt hơn và gần gũi lại, hòa giải với nhau.
14. Make waves
Làm thay đổi mội thứ một cách kịch tính và gây sự chú ý, tạo sự lan truyền.
15. Go with the flow
“Thuyền đến đầu cầu ắt sẽ thẳng” hoặc “Nơi nào có nước chảy, tại đó sẽ hình thành loại chảy”
Một sự thư giãn, thuận theo tự nhiên cho dù bất luôn điều gì đang xảy ra.
16. Lost at sea
Bị nhầm lẫn về một cái gì đó hoặc không cứng cáp về một số việc phải làm.
17. Sail close to the wind
“Không được vượt ra khỏi ranh giới”. Chỉ được hành động dưới giới hạn, dưới phạm vi của một số quy tắc, hợp pháp hoặc được xã hội chấp nhận.
18. Make a mountain out of a molehill
Để phóng đại mức độ nghiêm trọng của một tình huống.
19. Gain ground
Một sự tiến lên, làm cho phổ biến.
20. Walking on air
Rất vui mừng và hạnh phúc. Bạn có thể dùng một số cụm từ khác như “Over the moon,” “on cloud nine,” “in seventh heaven” và “in good spirits” để nói về niềm vui sướng và hạnh phúc.
21. Many moons ago
Đây là một dưới một số thành ngữ tiếng Anh có sự trang trọng và có tính lịch sử.
Bạn có thể nghe thấy nó dưới một số câu chuyện, hoặc người nào đó đang nỗ lực tạo ra hiệu ứng gây chú ý, kịch tính
22. Castle in the sky
Một giấc mơ hoặc một niềm huy vọng dưới cuộc sống, nhưng điều đó khó có thể trở thành sự thật.
23. Down to earth
Nhằm nói đến sự thực tế và hợp lý, không mơ mộng.
24. Salt of the earth
Thành thật và tốt bụng
25. The tip of the iceberg
“Phần nổi của tảng băng chìm”
Những thứ được nhận ra chỉ là một phần ít của một cái gì đấy lớn hơn nhiều.
26. Break the ice
Cố gắng vượt qua khoảng cách, sự ngại ngùng để kết bạn với người nào đó.
27. Sell ice to Eskimos
Để có thể bán bất luôn thứ gì cho bất luôn ai; thuyết phục mọi người đi Trái lại quyền lợi tốt nhất của họ hoặc bằng lòng một cái gì đó không cần phải có thậm chí vô lý.
Từ Eskimos sử dụng để chỉ một số người bản địa sống tại một số vùng rất lạnh, có tuyết quanh năm, xung quanh toàn băng giá vì thế họ không cần thêm bất kỳ tảng băng nào nữa. Nếu bạn có thể bán đá được cho họ, bạn có thể bán được bất luôn thứ gì cho bất luôn ai.
Nhưng cũng lưu ý là từ Eskimos cũng bị nhiều người xem là xúc phạm, thô lỗ. Bạn cần biết để hiểu một số thành ngữ tiếng anh thông dụng nhưng hãy tỷ mỉ khi sử dụng.
28. Bury your head in the sand
Cố gắng tránh mộ tình huống nào đó bằng cách giả vờ như nó không tồn tại.
29. Let the dust settle
Làm cho một tình huống trở cần phải bình tĩnh hoặc bình thường phục hồi sau khi một điều gì đó thú vị hoặc bất thường xảy ra.
30. Clear as mud
Không dễ hiểu, lập lờ chút nào.
31. As cold as stone
Rất lạnh lùng và vô cảm.
32. Between a rock and a hard place
Một tình huống rất hạn chế, phải đưa ra một sự chọn lựa giữa hai chọn lựa không thỏa đáng.
33. Nip something in the bud
Ngăn chặn một số tình huống xấu xảy ra ngay từ thời kì đầu của sự phát triển của tình huống đó.
34. Barking up the wrong tree
Làm điều gì đó vô nghĩa không mang lại kết quả như mong muốn.
35. Out of the woods
Phần hạn chế nhất của một cái gì đó đã qua. Tình hình đang trở cần phải cải thiện và dễ chịu hơn.
36. Can’t see the forest for the trees
Không thể nắm bắt được cái khái quát hoặc nhìn rõ được một số tình huống vì bạn đang đi quá sâu vào một số cụ thể nhỏ.
37. To hold out an olive branch
Quyết định giảng hòa (với đổi thủ hoặc kẻ thù)
38. Beat around the bush
Dành thời gian dài lan man, vòng vo, không đi vào điểm chính một số gì bạn đang cần nói.
39. Hit the Books
Theo nghĩa đen, đánh một số quyển sách có tức là đánh vật lý hoặc đấm vào quyển sách của bạn. Đây là câu thường được một số sinh viên dùng, một số người có rất nhiều việc phải học, phải làm. Nó đơn giản là một cách bạn nói với bạn bè rằng “Bạn sẽ học”
Bạn phải học cho một bài rà soát sau cùng, một bài rà soát giữa kỳ hoặc thậm chí là một bài rà soát tiếng anh.
40. Hit the sack
Cũng giống như thành ngữ trên, nghĩa đen là đánh vật lý hoặc đập vào bao tải. Nhưng thực ra là “đi ngủ”. Bạn sẽ sử dụng cụm này để nói với gia đình hoặc bạn bè rằng bạn thực sự mỏi mệt, vì thế bạn sẽ đi ngủ.
Thay vì nói “Hit the sack” bạn cũng có thể nói “Hit the hay”
41. Twist someone’s arm
Nghĩa đen là nắm lấy cánh tay của một người và xoay nó. Hàm ý bên dưới tức là người nào đó đã làm rất tốt việc thuyết phục bạn làm điều gì đó mà bạn không muốn làm.
Và nếu bạn ” Twist someone’s arm”, điều đó có tức là bạn rất giỏi thuyết phục mọi người làm theo ý bạn.
42. To hit the nail on the head
Thành ngữ này dùng khi muốn miêu tả chính xác điều gì gây ra tình huống hoặc vấn đề.
43. Stab someone in the back
“Đâm sau lưng”
Nếu hiểu theo nghĩa đen thì bạn sẽ gặp rắc rối với cảnh sát đấy.
Tuy nhiên thành ngữ “Stab someone in the back” có tức là làm tổn thương một người thân thiện với chúng ta và tin cậy chúng ta bằng cách phản bội họ dưới bí mật.
44. Lose your touch
Nghĩa đen có tức là bạn không còn khả năng chạm và cảm nhận bằng ngón tay cũng như bàn tay bạn. Hàm ý bên dưới là bạn mất đi khả năng mà bạn trước đây rất giỏi và từng sở hữu.
“Lose your touch” dùng khi bạn rất giỏi một kỹ càng năng và có tài năng, nhưng về tiếp đó mọi thứ dần mai một và không còn tốt nữa, cảm nhận và sự tinh tế bắt đầu giảm.
45. Sit tight
Một ví như tuyệt vời về nguyên nhân vì sao bạn chẳng thể dịch thành ngữ bằng tiếng anh. Điều này có tức là bạn ngồi xuống và xiết chặt cơ thể và điều đó sẽ rất khó chịu, chưa kể bạn trông sẽ rất kỳ lạ.
Nhưng nếu một người bảo bạn “sit tight”, họ muốn bạn kiên nhẫn chờ đợi và không có bất kỳ hành động nào khác cho đến khi có thông tin mới.
46. Pitch in
Cụm từ này thực sự không có ý nghĩa nếu bạn phấn đấu hiểu theo nghĩa đen. Tuy nhiên, nghĩa bóng của nó có tức là kêu gọi mọi người hay cái gì đó cùng tham gia.
Vì vậy, Nếu mẹ của bạn nói với gia đình rằng, bà ấy muốn toàn bộ mọi người “Pitch in” vào cuối tuần này để dọn dẹp nhà cửa. Điều đó có tức là bà ấy muốn toàn bộ thành viên dưới gia đình cùng tham dự và quyết tâm dọn dẹp nhà cửa, giúp công việc hoàn tất nhanh chóng.
47. Go cold turkey
Thành ngữ này có tức là đột nhiên từ đựng hoặc ngừng các hành vi gây nghiện nguy hiểm như hút thuốc hoặc uống rượu.
48. Face the music
Nghĩa đen là đối mặt với âm nhạc. Nhưng nếu mọi người bảo bạn “Face the music” thì bạn chuẩn bị đối mặt với ý nghĩa khắc nghiệt đấy.
Thành ngữ này có tức là phải đối mặt với thực tế, bằng lòng mọi hậu quả dù tốt hay xấu. Có thể bạn sẽ tránh đối mặt với điều đó, vì bạn cảm thấy không chắc chắc và sợ kết quả sẽ không được tốt. Có thể bạn đã nói dối giáo viên của mình và cô ấy phát hiện ra sự thực và bây giờ bạn phải “face the music” và bằng lòng hình phạt.
49. Ring a bell
Nghĩa đen có tức là tiếng chuông.
Thành ngữ này có nghĩa người nào đó nhắc tới cái gì đó quen thuộc với bạn. Nói cách khác, khi người nào đó nói điều gì đó mà bạn tin rằng bạn đã nghe thấy dưới quá khứ. “Ring a bell” bắt đầu vang lên và bạn phấn đấu nhớ vì sao tên hoặc địa điểm đó nghe có vẻ quen thuộc.
50. Blow off steam
“Xả hơi”
Trong thực tế bạn chẳng thể thổi hơi nước. Đây là công việc của các vật dụng như loại ấm điện. Vậy có tức là gì khi một người “Blow off steam”?
Nếu bạn đang cảm thấy tức giận, căng thẳng hoặc đang trải qua các cảm xúc tiêu cực mạnh mẽ và bạn muốn mẫu đựng chúng để bạn cảm thấy tốt hơn, bạn sẽ “Blow off steam” bằng cách làm một việc gì đó như tập thể dục để thoát khỏi căng thẳng.
51. Cut to the Chase
Khi người nào đó bảo bạn “cut to the Chase”, có tức là bạn đang nói quá lâu, lan man và chẳng thể hiểu được. Khi một người tiêu dùng thành ngữ này, họ muốn bảo bạn nhanh lên và đi đến phần quan trọng. Nhưng hãy chăm chút khi bạn dùng thành ngữ này, vì khi bạn nói chuyện với sếp hoặc giảng viên ví như, điều đó có thể là thô lỗ và thiếu tôn trọng.
52. Break a leg
Không phải là muốn bẻ gãy chân người nào đó đấu nhé. Thành ngữ này là một lời “chúc may mắn” (thường được nói với các người chuẩn bị bước lên sân khấu biểu diễn)
53. When pigs fly
Một điều gì đó sẽ không bao giờ xảy ra.
Thành ngữ tiếng anh dính líu đến tiền
54. Look like a million dollars/bucks
Chẳng phải thật tuyệt sao nếu như bạn “trông như một triệu đô la”. Nhưng hàm ý là một lời khen.
Nếu người nào đó nói với bạn rằng “Look like a million dollars/bucks”, đó sẽ là một lời khen rất lớn rằng bạn trông hoàn toàn tuyệt vời và thực sự hấp dẫn.
Đây là thành ngữ thường được dùng để khen ngợi phái đẹp, nhưng thỉnh thoảng ta cũng dùng nó cho những chàng trai.
55. Born with a silver spoon in one’s mouth
Một người xuất thân từ một gia đình giàu có và thành đạt.
56. To go from rags to riches
Phấn đấu từ nghèo khó đến khi giàu sang.
57. Pay an arm and a leg for something
Một cái gì đó “đắt cắt cổ”, bạn phải trả nhiều tiền cho thứ đó bạn có thể nói rằng “it costs an arm and a leg”
58. To have sticky fingers
Trở thành một tên trộm.
59. To give a run for one’s money
Thực sự làm việc thật chăm chỉ cho thắng lợi
60. To pony up
Trả tiền cho một cái gì đó hoặc khắc phục khoản nợ.
61. To ante up
Để thanh toán cho một người nào đó, như thành ngữ tiếng anh tại trên.
62. Break even
Hòa vốn, không bị mất tiền.
63. Break the ngân hàng
Một thứ rất cao cao tiền.
“Taking a week-long vacation would break the ngân hàng . There’s no way I could afford to do it.”
64. To be closefisted
Một người không muốn tiêu tiền. Giống như keo kiệt vậy.
65. To go Dutch
Đi ăn “tiền người nào người nấy trả” – “cam – pu -chia”
66. Shell out money/to fork over money
Bỏ rất nhiều tiền để trả cho một cái gì đó (thường cao tiền)
67. Midas touch
Khả năng kiếm tiền dễ dàng. Thành ngữ này lên đường từ câu chuyện về vua Midas, người đã biến mọi thứ ông chạm vào thành vàng.
68. In the red/In the black
In the red có tức là bạn đang chi nhiều hơn các gì bạn kiếm được
In the black có tức là bạn đã kiếm được nhiều hơn số tiền bạn đã chi ra.
69. Receive a kickback
Nhận tiền bất hợp pháp/ nhận hối lộ
70. Living hand to mouth
Sống mà không có nhiều tiền, cuộc sống hạn chế, thiếu thốn.
71. To be loaded
Căng thẳng làm thế nào để có nhiều tiền . Có nhiều tiền rồi có khi nào bạn lại câu hỏi “nhiều tiền để làm gì” như bác Đặng Lê Nguyên Vũ.
72. Make ends meet
Kiếm các khoản tiền thiết yếu để thanh toán cho thực phẩm và hóa đơn.
73. As genuine as a three-dollar bill
Một thành ngữ Mỹ được dùng một cách mỉa mai cái gì đó là hàng giả.
Khi một cái gì đó chính hãng, điều đó là nó rõ xuất xứ nguồn gốc và đã có bản quyền. Nhưng Hoa Kỳ không bao giờ thực hiện các hóa đơn 3 USD cho hàng hóa chính hãng.
Ví dụ, bức tranh của nàng Mona Lisa được treo tại bảo tàng Louvre tại Pháp. Nếu trường đại học của bạn cũng có một bức tranh nàng Mona Lisa dưới thư viện, thì đây chính là bản sao. Bản sao tại trường bạn chính là As genuine as a three-dollar bill
74. Rule of thumb
Nghĩa đen có tức là quy tắc ngón tay cái.
Khi người nào đó nói “Rule of thumb” điều đó có nghĩa đây là quy tắc chung, quy tắc bất thành văn cho bất luôn điều gì họ đang nói.
Những quy tắc này không dựa trên khoa học hay nghiên cứu. Đơn giản đó là một quy tắc chung mà toàn bộ mọi người phải tuân theo.
75. Keep your chin up
“Ngẩng đắt đầu”
Bạn vừa trải qua một sự thất bại? Bạn cảm thấy buồn và có chút chán nản phải không?
Trong tình huống này, một người bạn có thể nói với bạn rằng “Keep your chin up”. Họ muốn thể hiện sự ủng hộ của họ dành cho bạn. Và đó là cách nói “hãy mạnh mẽ lên, bạn sẽ vượt qua điều này”. Đừng để chúng tác động đến bạn quá nhiều
76. Find your feet
Bạn đang tậu cái chân của bạn? Không thể nào, chúng gắn liền với cơ thể bạn!
Vậy điều này có tức là gì?
Nếu bạn đang dưới một môi trường, cuộc sống mới, chẳng hạn sống tại một quốc gia xa lạ và phải làm quen với trường đại học và một số người bạn mới. Bạn có thể nói rằng “find my feet”. Có tức là “Bạn vẫn đang tự điều chỉnh để hòa nhập với môi trường mới”.
Xem thêm!
Thành ngữ tiếng anh với thực phẩm
77. Spice things up
Điều này có tức là làm cho cái gì đó thú vị hơn.
78. A piece of cake
“Chuyện ít như con thỏ” – “dễ như ăn bánh”
Thành ngữ này đến đến một công việc hay nhiệm vụ thuận lợi hoàn tất
79. Cool as a cucumber
Dưa chuột có một hương vị tươi mát, cho bạn một cảm giác tươi mát, bình tĩnh khi ăn. Vì vậy, nếu bạn “cool as a cucumber” có nghĩa bạn là người rất bình tĩnh và thoải mái đấy.
80. A couch potato
Thành ngữ này nói đến một người dành nhiều thời gian để ngồi ghế tham quan tivi.
81. Bring home the bacon
Thành ngữ này nói đến một người phải làm việc kiếm sống để nuôi gia đình.
82. In hot water
“Nước sôi lửa bỏng”
Khi người nào đó “in hot water”, họ đang sinh sống dưới tình huống xấu hoặc gặp rắc rối nghiêm trọng.
83. Compare apples and oranges
Táo khác cam cả về ngoại hình lẫn mùi vị.
Thật khó để so sánh hai thứ không giống nhau. Vì vậy, thành ngữ này nói đến việc so sánh hai thứ thực tế đã rất khác nhau, không cần phải so sánh.
84. Not one’s cup of tea
Nếu thứ gì đó chẳng phải là “tách trà” của bạn, thì đó là hoạt động bạn không hứng thú, không yêu thích hoặc không làm tốt.
85. Eat like a bird
Một con chim thì ăn được bao nhiêu? Không nhiều phải không?
Vì vậy nói “eat like a bird” có tức là ăn rất ít.
86. Eat like a horse
“Ăn khỏe như trâu bò” – “ăn như heo”
Bây giờ, một con ngựa lớn hơn nhiều so với một con chim. Vậy bạn nghĩ một con ngựa ăn bao nhiêu?
Đúng vậy, “eat like a horse” có tức là ăn một lượng lớn thức ăn.
87. Butter [someone] up
“Nịnh hót – bợ đỡ”
Thành ngữ tiếng Anh này có tức là làm ưng ý hoặc tâng bốc người nào đó để nhận được sự ủng hộ từ người đó.
88. Food for thought
Điều này nhắc đến một cái gì đó nên suy nghĩ tỷ mỉ, kỹ càng lưỡng.
89. A smart cookie
Điều này muốn nói đến một người thông minh sáng dạ.
90. Packed like sardines
“Chật cứng, đông đúc”
Bạn thấy gì khi mở một hộp cá mòi? Vâng, cá nhồi nhét bên dưới lon. Vì vậy thành ngữ này miêu tả một địa điểm hoặc một tình huống nào đó rất đông đúc người (hoặc vật, động vật).
91. Spill the beans
Bạn vô tình làm đổ một bát đậu và toàn bộ đều văng ra ngoài. Hãy nghĩ về hình ảnh này và nhớ rằng “spill the beans” có tức là vô tình hoặc sớm đưa ra thông báo được cho nên giữ bí mật.
92. A bad apple
Hãy hình dung một giỏ táo và có một quả bị thối bên trong. Thành ngữ tiếng Anh này muốn nói đến người tạo ra nhiều vấn đề tiêu cực có thể tác động xấu đến các người khác dưới nhóm.
93. Bread and butter
Bánh mì và bơ là một chiếc thực phẩm cơ bản mà nhiều người Châu Âu và Mỹ ăn. Vì vậy thành ngữ này nhắc đến một công việc giúp bạn có thể trang trải được cho cuộc sống cơ bản như thực phẩm, nhà tại,…
94. Buy a lemon
Thành ngữ tiếng Anh này có tức là bạn đựng nhiều tiền để tìm một cái gì đó nhưng không có nhiều giá trị.
95. A hard nut to crack
Đề cập đến các người khó tiếp xúc, làm quen hoặc đối đầu, đối phó.
96. Have a sweet tooth
Bạn có thích ăn bánh kẹo và các đồ ăn có vị ngọt khác không? Nếu bạn thích ăn chúng thì có thể nói bạn có “have a sweet tooth”
Thành ngữ tiếng Anh với giới từ
97. Up in the air
Khi chúng ta thực sự nghĩ về một cái gì đó “bay lên không trung”, điều này có nghĩa các điều chúng ta định làm là không chắc chắn. Một kế hoạch nhất định chưa chắc đã được thực hiện.
98. On the ball
Nếu bạn nhìn vào cụm từ này theo nghĩa đen, nó có tức là đứng hoặc ngồi trên một quả bóng.
Hàm ý dưới thành ngữ tiếng Anh này là bạn rất nhanh hiểu được các điều nhất định hoặc bức xúc nhanh với một tình huống.
99. Get over something
Nếu bạn nghĩ về nó, bạn hoàn toàn có thể “vượt qua một cái gì đó”, thí dụ như cưỡi ngựa vượt qua hàng rào. Nhưng hàm ý bên dưới không chỉ đơn giản như vậy.
Hãy hình dung bạn có một khoảng thời gian thực sự hạn chế hoặc khủng hoảng. Nhưng khi thời gian trôi qua bạn đã thực sự vượt qua được điều đó, không còn lo lắng và để nó tác động theo cách tiêu cực.
100. The best of both worlds
Thành ngữ này có nghĩa bạn có thể tận hưởng hai thời cơ khác nhau cùng một lúc.
101. Misfortunes never come alone
Họa vô đơn chí
102. A clean hand wants no washing
Cây ngay không sợ chết đứng.
103. Money is a good servant but a bad master
Tiền là một người đầy tớ đặc lực nhưng là một ông chủ tồi.
104. As ageless as the sun
Trẻ mãi không già,
105. As alike as two peas.
Giống nhau như 2 giọt nước.
106. As accient as the sun
Xưa như quả đất
107. As and when
Khi nào có dịp
108. As black as coal
Đen như mực
109. To be not as black as it is painted
Không tệ như mọi người nghĩ
110. As clear as daylight
Rõ như ban ngày
111. Love can’t be forced
Ép dầu ép mỡ ai nỡ ép duyên
112. After rain comes fair weather
Sau cơn mưa trời lại sáng
113. Better luck next time
Thua keo này ta bày keo khác
Lần tới khi bạn tham quan một bộ phim hoặc chương trình truyền hình bằng tiếng Anh, hãy mang theo một quyển sổ ghi chú và viết ra bất kỳ biểu cảm tiếng Anh nào lạ và hài hước mà bạn nghe thấy để có thể tra cứu chúng sau này. Rất có thể chúng là các thành ngữ lừng danh đấy.
Và để có thể dùng thành thạo thành ngữ tiếng Anh , bạn phải tập luyện và thử sử dụng chúng thật nhiều. Chỉ có như vậy bạn mới có thể biến một số thành ngữ tiếng Anh thành của bạn.
Lưu ý rằng Idioms xuất hiện rất nhiều dưới một số bài thi tiếng Anh, đặc biệt là trong IELTS nơi đề đắt nhân tố thông thạo ngôn ngữ như người bản địa. Hãy trang bị cho mình thật nhiều thành ngữ tiếng Anh để có thể dùng tiếng Anh tại mức thành thạo nhất. Eng4 chúc bạn thành công!