Home lời chúc valentine Nguồn gốc về ngày lễ Valentine và những lời chúc tiếng Anh...

Nguồn gốc về ngày lễ Valentine và những lời chúc tiếng Anh ý nghĩa nhất

0
1052

Nguồn gốc của ngày lễ tình nhân Valentine, những lời chúc tiếng Anh hay và ý nghĩa để gửi cho nữa ấy của bạn.

HOW DID VALENTINE’S DAY START?

NGÀY LỄ VALENTINE BẮT NGUỒN TỪ ĐÂU?

Valentine’s Day, also called St. Valentine’s Day,  is an annual holiday on February 14 when lovers express their affection with greetings and gifts. The holiday has origins in the Roman festival of Lupercalia, held in mid-February. At the end of the 5th century, Pope Gelasius I replaced Lupercalia with St. Valentine’s Day. It came to be celebrated as a day of romance from about the 14th century.

Valentine’s Day: Nguồn gốc về ngày lễ Valentine. Ảnh: internet

Ngày lễ Tình nhân, hay còn được gọi là Lễ Thánh Valentine, là một ngày lễ được tổ chức vào ngày 14 tháng 02 hằng năm để các cặp đôi gặp nhau, bày tỏ tình cảm của mình và trao nhau những món quà. Lễ Tình nhân có xuất phát điểm là một lễ hội cổ xưa của người La Mã mang tên Lupercalia thường được tổ chức vào giữa tháng Hai. Đến cuối thế kỷ thứ 5, Giáo hoàng Gelasius I quyết định thay ngày hội này thành Lễ Thánh Valentine nhưng mãi đến thế kỷ thứ 14, ngày lễ này mới chính thức mang ý nghĩa của lễ Tình nhân.

Although there were several Christian martyrs named Valentine, the day may have taken its name from a priest who was martyred about 270 CE by the emperor Claudius II Gothicus. According to legend, the priest signed a letter “from your Valentine” to his jailer’s daughter, whom he had befriended and, by some accounts, healed from blindness.

Trong Thiên Chúa giáo, tuy có rất nhiều vị thánh cùng tên nhưng cái tên Valentine của ngày lễ xuất phát từ một vị thánh tử vì đạo vào năm 270 sau Thiên Chúa giáng sinh dưới thời hoàng đế Claudius II Gothicus. Theo truyền thuyết, tên gọi này xuất phát từ việc vị thánh đã gửi một bức thư cho cô con gái của viên cai ngục trong lúc bị giam giữ với dòng kết thư  “from your Valentine” (Từ Valentine của em/Valentine gửi em”). Người thiếu nữ này vốn mù lòa bẩm sinh nhưng đã được ông chữa lành bằng phép lạ.

Other accounts hold that it was St. Valentine of Terni, a bishop, for whom the holiday was named, though it is possible the two saints were actually one person. Another common legend states that St. Valentine defied the emperor’s orders and secretly married couples to spare the husbands from war. It is for this reason that his feast day is associated with love.

Một số nguồn tin khác cho rằng tên gọi của ngày lễ này chính là tên của vị Thánh Valentine thành Terni. Tuy nhiên, có khả năng cả hai vị thánh kể trên đều cùng là một nhân vật. Một truyền thuyết khác cũng kể rằng Thánh Valentine đã chống lại sắc lệnh của hoàng đế và bí mật cử hành lễ cưới cho các đôi vợ chồng trẻ để các chàng trai thoát khỏi cảnh phải ra chiến trường. Cũng vì nghĩa cử cao đẹp này mà ngày lễ vinh danh ông cũng là ngày lễ tình yêu.

Valentines commonly depict Cupid, the Roman god of love, along with hearts, traditionally the seat of emotion. Because it was thought that the avian mating season begins in mid-February, birds also became a symbol of the day. Traditional gifts include candy and flowers, particularly red roses, a symbol of beauty and love.

Hoa hồng, biểu tượng của tình yêu. Ảnh: internet

Ngày lễ Tình nhân ngày nay thường sử dụng Cupid, thần tình yêu trong của người La mã, cùng với hình ảnh trái tim làm biểu tượng. Đồng thời, khoảng thời gian giữa tháng Hai trở đi cũng là thời điểm bắt đầu mùa giao phối của các loài cầm điểu nên chim cũng trở thành một biểu tượng phổ biến khác của ngày lễ này. Những món quà truyền thống trong ngày Valentine bao gồm kẹo và hoa, đặc biệt là hoa hồng đỏ – loài hoa biểu trưng cho sắc đẹp và tình yêu.

10 MEANINGFUL MESSAGES FOR YOUR VALENTINE!

(10 lời chúc tiếng Anh ý nghĩa dành tặng cho người ấy)

1. I’m the luckiest person in the world today because you are mine.

Hôm nay anh là người may mắn nhất thế gian này vì anh có em.

2. There’s only one person I want to spend Valentine’s day with. Can you guess who?

Anh chỉ muốn ở bên duy nhất một người vào ngày lễ Tình nhân này. Em có đoán ra được đó là ai không?

3. When I say “Happy Valentine’s Day,” I’m really telling you that I love you.

Khi anh nói câu chúc em một ngày lễ Tình nhân vui vẻ tức là anh đang muốn nói rằng anh yêu em.

4. I don’t care what happens on Valentine’s day; I’m in love with you every day.

Cần gì ngày lễ Tình nhân khi ngày nào cũng là ngày ta yêu nhau.

5. We already celebrate our love every day. If millions of other people want to join us on February 14th, they can.

Ngày nào cũng là lễ Tình nhân của đôi ta nên 14 tháng Hai chỉ là ngày triệu đôi lứa ngoài kia ăn mừng cùng ta mà thôi.

6. I like to spend most of my Valentine’s Day wondering how I got so lucky to have you.

Anh sẽ dành cả ngày hôm nay để cảm thấy bản thân mình thật may mắn vì đã có được em trong đời.

7. I wanted to buy you flowers, but I thought they might get envious of your beauty.

I wanted to buy you chocolates, but I thought they might be envious of your sweetness.

Anh muốn mua hoa tặng em nhưng lại sợ vẻ đẹp của em làm hoa ghen tỵ.

Anh muốn mua sô-cô-la tặng em nhưng lại sợ sự ngọt ngào của em làm kẹo cũng nhạt đôi phần.

8. Valentine’s days come and go, but I hope you stick around permanently.

Ngày lễ Tình nhân đến rồi cũng sẽ đi, nhưng anh mong em sẽ kề bên anh mãi.

9. I like to overdose on enjoyable things on Valentine’s Day such as chocolate, the smell of roses, and you!

Anh thích tất cả mọi thứ của ngày lễ Tình nhân: Sô-cô-la, hoa hồng và em!

10. Every day feels like Valentine’s Day when I’m with you.

Chỉ cần có em bên cạnh thì ngày nào cũng là lễ Tình nhân của đôi ta.

Source: The Editors of Encyclopaedia (2008) Britannica Valentine’s Day, Britannica. Available at: https://www.britannica.com/topic/Valentines-Day (Access date: 11/02/2020)

Best Card Messages (2013) Valentine’s Day Wishes and Poems, Best Card Messages. Available at: https://www.bestcardmessages.com/valentines-day-card-messages.html (Access date: 11/02/2020)

NO COMMENTS