Home Học tiếng anh Cách đặt câu hỏi trong tiếng Anh – Bài tập tổng hợp...

Cách đặt câu hỏi trong tiếng Anh – Bài tập tổng hợp các dạng câu hỏi

0
1678

Bạn biết nói tiếng Anh nhưng phải biết cách đặt câu hỏi sao cho đúng, hợp lý. Trong giao tiếp, có các dạng như sau: Câu hỏi dạng đảo là câu hỏi Yes/ No (Câu hỏi xác định, Câu hỏi phủ định), Câu hỏi lấy thông tin/ câu hỏi có từ nghi vấn (Câu hỏi cho … Nội dung, Bài tập, Questions, (Các loại câu hỏi)… Câu hỏi phủ định được thành lập bằng cách thêm not (n’t) vào sau trợ động từ. Ngoài ra, còn có các trường hợp đặc biệt của câu hỏi đuôi. Sau đây hãy cùng chúng tôi tham khảo cách đặt câu hỏi trong tiếng Anh qua bài viết dưới đây nhé.

Cách đặt câu hỏi trong tiếng Anh

Bạn có biết vì sao phải đặt câu hỏi không và có bao nhiêu cách để đặt câu hỏi, các dạng câu hỏi như câu hỏi Yes/ No, câu hỏi Wh, câu hỏi đuôi. Mỗi loại có cách dùng khác nhau, hôm nay chúng tôi sẽ chia sẻ một số cách đặt câu hỏi trong tiếng Anh nhé, ở cuối bài sẽ có phần bài tập để các bạn cùng check nhé.

I. Vì sao phải hiểu rõ

Trong tiếng Anh, chúng ta phải sử dụng câu hỏi trong giao tiếp hàng ngày. Biết cách đặt câu hỏi, bạn có thể dễ dàng hỏi xin thông tin từ người nước ngoài hay tra cứu trên Internet. Bạn cũng có thể dùng câu hỏi để đặt ra các vấn đề trong cuộc trò chuyện. Và đặc biệt, hiểu rõ cách đặt câu hỏi sẽ giúp bạn rất nhiều khi đi trả lời phỏng vấn bằng tiếng Anh. Vậy có những dạng câu hỏi nào là thông dụng nhất?

II. Các dạng đặt câu hỏi trong Tiếng Anh

1. Câu hỏi Yes/ No

Câu hỏi Yes/ No hay còn được gọi là câu hỏi dạng đảo. Trong đó chia ra làm 2 phần nhỏ: với câu hỏi có động từ Tobe và câu hỏi có động từ khuyết thiếu (khiếm khuyết).

1.1. Cách đặt câu hỏi với động từ Tobe

Cách đặt câu hỏi với động từ Tobe

Công thức: Tobe + S + N/pre/adj….?

Với câu hỏi có động từ Tobe bạn chỉ cần đảo động từ Tobe lên đầu câu là thành câu hỏi rồi và câu trả lời của nó là Yes/ No, dễ đúng không nào.

1.2. Cách đặt câu hỏi với động từ khuyết thiếu

Công thức: Aux.V + S + V + (O)…?

Xem ví dụ:

Cách đặt câu hỏi với động từ khuyết thiếu

Trong câu “Are you Vietnamese?” và “May I sit here?” đã được thay đổi các đại từ nhân xưng. Đó là cách đặt câu hỏi trong tiếng Anh giao tiếp thông thường. Tất nhiên bạn có thể đặt những câu hỏi như là “Am I Vietnamese?” hay “May you sit here?” vẫn đúng ngữ pháp, tuy nhiên chúng chẳng mang ý nghĩa gì trong giao tiếp cả.

Nếu như trong câu không có động từ to be hay các động từ khuyết thiếu, bạn cần phải sử dụng các trợ động từ “do”, “does” hoặc “did”, cách trả lời cũng tương tự như vậy. Tùy theo đại từ nhân xưng và thì. Ví dụ:

Lưu ý:

Quy tắc của trợ động từ nếu đại từ nhân xưng là he, she, it thì bạn sẽ dùng với does, do sẽ đi với các đại từ nhân xưng còn lại. Trong thì quá khứ đơn, did sẽ đi với mọi đại từ nhân xưng.

2. Câu hỏi Wh?

Là dạng câu hỏi với What, Who, Where,… để rõ hơn các bạn hãy xem danh sách liệt kê bên dưới:

2.1. Câu hỏi về chủ ngữ

What – Cái gì

Who – Ai

Who/ What + V +…?

Khi từ để hỏi đóng vai trò là chủ ngữ của câu, ta không dùng trợ động từ, mà sau từ để hỏi là động từ đã được chia.

2.2. Câu hỏi về tân ngữ

What – Cái gì

Whom – Ai

Whom/ What + trợ động từ + S + V +…?

Các dạng câu hỏi với Wh

Khi từ để hỏi đóng vai trò là tân ngữ của câu, sau chúng là trợ động từ + chủ ngữ + động từ chính

Lưu ý: ‘Who’ có thể được dùng để hỏi cho cả chủ ngữ và tân ngữ. ‘Whom’ chỉ được dùng để hỏi về tân ngữ. Nếu trong câu hỏi tân ngữ có động từ + giới từ  với câu hỏi ‘Who’: giới từ để sau động từ như bình thường, với câu hỏi ‘Whom’ chúng ta có thể đưa giới từ lên trước ‘whom’ trong lối văn trang trọng.

2.3. Câu hỏi bổ ngữ

When
Where + trợ động từ + S + V + …?
How
Why

Ví dụ:

+) Whom do you want to speak to?

+) To whom do you want to speak? (formal)

2.4. Wh trong tiếng Anh với từ để hỏi ở giữa câu

S1 + V1 + từ để hỏi + S2 + V2?

Trợ động từ + S1 + V1 + từ để hỏi + S2 + V2?

2.5. Which câu hỏi lựa chọn

Which – cái nào

Which N + trợ động từ + S + V?

2.6. Một số cách hỏi Wh- khác

Một số cách hỏi Wh- khác

What time – Lúc nào, mấy giờ
What time are we going?
We are going at 7 o’clock

Whose – Của ai
Whose bag is it?
It’s my bag

How long – Bao lâu
How long does it take me from here to Hanoi?
About 4 hours

How far – Bao xa
How far is it from my house to your house?
Just 500 meters

How often – Thường xuyên như thế nào (hỏi về tần suất)
How often do you go swimming?
Twice a week

How many – Bao nhiêu (hỏi về số lượng đếm được)
How many bags are there on the table?
There are five bags on the table

How much – Bao nhiêu (hỏi về số lượng không đếm được)
How much does a bottle of wine cost?
It costs 500$

2.7. Câu hỏi phức

Câu hỏi phức là câu hỏi có chứa trong nó một câu hỏi khác (câu hỏi nhỏ). Câu hỏi phức thường bắt đầu bằng ‘Do you know’ (Bạn có biết…), ‘Can you tell me’ (Bạn có thể nói cho tôi…), ‘Do you have any idea’ (Bạn có biết…)

Lưu ý: Động từ ở câu hỏi nhỏ để sau chủ ngữ, không đảo trợ động từ lên trước chủ ngữ như câu hỏi bình thường. Nếu câu hỏi nhỏ là câu hỏi dạng đảo thì dùng if/whether.

Ví dụ:

Câu hỏi thường Câu hỏi phức
What time is it? Do you know what time it is?
Why did Laura come home late? Do you know why Laura came home late?
Where can I find Bob? Can you tell me where I can find Bob?
Did anyone see you? Do you know if anyone saw you?

III. Đặt câu hỏi trong Tiếng Anh :Câu hỏi đuôi (Tag question)

Câu hỏi đuôi là câu hỏi ngắn được thêm vào cuối câu trần thuật. Chúng được dùng để kiểm chứng điều gì đó có đúng hay không, thường được dịch là ‘phải không’

Cấu trúc: S + V + O, trợ động từ + not + S?

Câu hỏi đuôi được chia làm hai thành phần tách biệt nhau bởi dấu phẩy (,) theo quy tắc sau:

+ Sử dụng trợ động từ giống như ở mệnh đề chính để làm phần đuôi câu hỏi. Nếu trong mệnh đề chính không có trợ động từ thì dùng do/does/did thay thế.

+ Thì của động từ ở đuôi phải theo thì của động từ ở mệnh đề chính.

+ Đại từ ở phần đuôi để ở dạng đại từ nhân xưng chủ ngữ (I, we, you, they, he, she, it)

Câu hỏi đuôi

+ Nếu mệnh đề chính ở khẳng định thì phần đuôi ở phủ định và ngược lại.

+ Chủ ngữ là các đại từ bất định chỉ người (everyone/everybody/someone/somebody/anyone/anybody/noone/nobody, none, neither…) phần đuôi để là ‘they’

+ Chủ ngữ là các đại từ bất định chỉ vật (something/everything/anything, nothing) phần đuôi để là ‘it’

+ Nếu chủ ngữ trong mệnh đề chính ở dạng phủ định (no one, nobody, nothing) hoặc trong mệnh đề chính có chứa trạng từ phủ định (never, rarely, seldom, occasionally,…) phần đuôi để ở dạng khẳng định.

Các trường hợp đặc biệt của câu hỏi đuôi:

Cấu trúc đặc biệt:

+ Với mệnh đề chính I’m… đuôi là aren’t I?

VD: I’m crazy, aren’t I?

+ Câu mệnh lệnh là đuôi ‘will you?’

VD: Close the door, will you?

+ Với Let:

Nếu câu ở mệnh đề chính có chứa MUST

– MUST chỉ sự cần thiết thì phần hỏi đuôi dùng NEEDN’T.

– MUST chỉ sự cấm đoán thì phần hỏi đuôi dùng MUST (+ NOT).

– MUST chỉ sự dự đoán ở hiện tại: tùy vào động từ theo sau MUST mà ta chia động từ ở phần hỏi đuôi cho phù hợp.

Nếu câu ở mệnh đề chính là câu cảm thán

(WHAT A/AN…, HOW…, SUCH A/AN…) thì danh từ trong câu cảm thán sẽ là chủ ngữ chính của câu, từ đó ta sẽ biến đổi danh từ sang đại từ thích hợp để làm chủ ngữ trong phần hỏi đuôi.

Nếu câu ở mệnh đề chính có chứa HAD BETTER hoặc WOULD RATHER

+ Nếu câu ở mệnh đề chính có chứa HAD BETTER hoặc WOULD RATHER, ta xem HAD, WOULD là trợ động từ và chia phần hỏi đuôi như bình thường.

+Nếu câu ở mệnh đề chính là câu điều ước thì phần hỏi đuôi sẽ dùng MAY.

Nếu chủ ngữ của mệnh đề chính là ONE thì phần hỏi đuôi sẽ có chủ ngữ là ONE/YOU.

IV. Bài tập

Bài tập: Make questions for the underlined words or phrases

  1. The dictionary is 200,000 dong.
  2. I made it from a piece of wood.
  3. She bought it at the shop over there.
  4. No, I wasn’t. (I was tired after the trip.)
  5. It took her three hours to finish the composition.
  6. I need a phone card to phone my parents.
  7. It’s about 1,500 km from Hue to Ho Chi Minh City.
  8. The bank is opposite the restaurant.
  9. The dress looked very nice.
  10. I saw her last night.
  11. Her neighbor gave her a nice dress.
  12. They returned to America two weeks ago.
  13. Mrs. Robinson bought a poster.
  14. My father was in Ha Noi last month.
  15. He traveled to Nha Trang by coach.
  16. She went to the doctor because she was sick.
  17. Nam left home at 7 o’clock yesterday.
  18. He taught English in the high school.
  19. The homework was very difficult yesterday.
  20. She often does the housework after doing exercises.

Đáp án bài tập

  1. How much is the dictionary?
  2. How did you make it?
  3. Where did she buy it?
  4. Were you fine after the trip?
  5. How long did it take her to finish the composition?
  6. What do you need a phone car for?
  7. How far is it from Hue to Ho Chi Minh city?
  8. Where is the bank?
  9. How did the dress look?
  10. Who did you see last night?
  11. What did her neighbourhood give her?
  12. What did they do two weeks ago?
  13. Who bought a poster?
  14. Where was your father last month
  15. How did he travel to Nha Trang?
  16. Why did she go to the doctor?
  17. What time did Nam leave home yesterday?
  18. What did he teach in the high school?
  19. How was the homework yesterday?
  20. When does she usually do the housework?

Qua bài viết về , chúng tôi hi vọng bạn hiểu được cấu trúc, cách dùng để sử dụng trong giao tiếp với người nước ngoài, cũng như thêm một phần kiến thức mới cho bạn.

NO COMMENTS