Câu hỏi Đuôi (Tag question) là một dạng ngữ pháp xuất hiện rất nhiều dưới một số bài thi TOEIC, tiếng Anh giao tiếp. Tuy nhiên rất nhiều bạn lại hay nhầm lẫn hoặc hiểu chưa đúng về phần này. Chính do vậy dưới bài viết này, Eng4 muốn hệ thống hóa lại kiến thức về cấu trúc thắc mắc đuổi cho một số bạn nhé.
I. Câu hỏi đuôi là gì? cấu trúc câu hỏi đuôi trong tiếng Anh
Câu hỏi đuôi là một câu hỏi ngắn, được đính kèm sau câu trần thuật để chúng ta có thể hỏi lại thông tin. Đây là dạng câu hỏi dạng Yes/No Question .
Nó giống như chúng ta hay nói dưới tiếng việt dạng: Ngày mai chúng ta đi chơi nhé, có được không? Đây là lý thuyết câu hỏi đuôi cơ bản mà một số bạn cần nắm vững.
EX: They are student, aren’t they?
1. Cấu trúc câu hỏi đuôi
Nếu câu trần thuật là thể khẳng định, thì thắc mắc đuôi sẽ là thể phủ định và ngược lại.
Câu hỏi đuôi sẽ dùng với hai mục đích. Nếu bạn lên giọng tại cuối câu nghĩa là bạn mong chờ một câu giải đáp là Yes hoặc No. Còn nếu bạn hạ giọng tại cuối câu thì nghĩa là bạn đã biết được vững chắc câu giải đáp là đúng rồi. Bạn chỉ đang mong chờ một sự chấp nhận từ người nghe mà thôi.
Ex: You haven’t seen Huong for 2 years, have you?
2. Cách dùng câu hỏi đuôi
Để ra đời được nghi vấn đuôi, bạn nên xác định được 2 nhân tố sau:
Ex: You haven’t seen Huong for 2 years, have you?
Phân tích:
Đối với động từ thường (ordinary verbs)
Câu ra mắt khẳng định, phần hỏi đuôi phủ định.
S + V(s/es/ed/2)….., don’t/doesn’t/didn’t + S?
Câu giới thiệu phủ định, phần hỏi đuôi khẳng định
S + don’t/ doesn’t/didn’t + V….., do/does/did + S?
Đối với động từ đặc biệt (special)
Câu hỏi đuôi đặc biệt là những động kể từ chuyển sang câu phủ định ta thêm NOT vào sau động từ, khi chuyển sang câu hỏi đưa chính động từ này lên trước chủ ngữ.
Câu ra mắt khẳng định, phần hỏi đuôi phủ định.
S + special verb….. , special verb + not + S?
Câu giới thiệu phủ định, phần hỏi đuôi khẳng định
S + special verb + not….., special verb + S?
Đối với động từ khiếm khuyết (modal verbs)
Câu giới thiệu khẳng định, phần hỏi đuôi phủ định.
S + modal verb…………., modal verb + not + S?
Câu giới thiệu phủ định, phần hỏi đuôi khẳng định
S + modal verb + not…………., modal verb + S?
II. Một số trường hợp đặc biệt của câu hỏi đuôi
Bên cạnh những điều cơ bản, tag question còn có nhiều trường hợp đặc biệt mà nếu không cẩn trọng, người học dễ dàng bị nhầm lẫn.
1. Trong mệnh đề trước dấu phẩy có các từ phủ định: seldom, hardly, scarcely, barely, never, no, none, neither, thì câu hỏi đuôi với ở dạng KHẲNG ĐỊNH. Ví dụ: John seldom goes to church, does he? 2. Chủ ngữ là các đại từ anyone, anybody, no one, nobody, someone, somebody, everyone, everybody, none of, neither of, thì câu hỏi đuôi phải có THEY. Ví dụ: Neither of them complained, did they? 3. Chủ ngữ là nothing, anything, something, everything, that, this, thì câu hỏi đuôi phải có IT Ví dụ: Nothing is impossible, is it? 4. Mệnh đề trước dấu phẩy có cấu trúc: used to V, thì câu hỏi đuôi là: DIDN’T + S Ví dụ: They used to travel so much, didn’t they? 5. Mệnh đề trước dấu phẩy có cấu trúc: had better + V, thì câu hỏi đuôi là: HADN’T + S Ví dụ: I had better tell her the truth, hadn’t I? 6. Mệnh đề trước dấu phẩy có cấu trúc: would rather + V, thì câu hỏi đuôi là: WOULDN’T + S Ví dụ: He would rather go now, wouldn’t he? 7. Mệnh đề trước dấu phẩy có dạng I am, thì câu hỏi đuôi là AREN’T I Ví dụ: I am one of your true friends, aren’t I? 8. Mệnh đề trước dấu phẩy là cấu trúc wish – I WISH, thì câu hỏi đuôi là MAY I Ví dụ: I wish to study English, may I ? 9. Chủ từ là ONE, thì dùng you hoặc one Ví dụ: One can be one’s master, can’t you/one? 10. Câu cảm thán:Lấy danh từ trong câu đổi thành đại từ, câu hỏi đuôi dùng is, am, are Ví dụ: What a beautiful dress, isn’t it? |
11. Mệnh đề trước dấu phẩy có must, thì: – Nếu must chỉ sự cần thiết: dùng needn’t Ví dụ: They must study hard, needn’t they? – Nếu must chỉ sự cấm đoán: dùng must Ví dụ: You mustn’t come late, must you ? – Nếu must chỉ sự dự đoán ở hiện tại: dựa vào động từ theo sau must. Ví dụ: He must be a very intelligent student, isn’t he? – Nếu must chỉ sự dự đoán ở quá khứ (trong công thức must have + p.p): dùng have/has trong câu hỏi đuôi Ví dụ: You must have stolen my bike, haven’t you? – Nếu must chỉ sự dự đoán ở quá khứ, kèm theo trạng từ chỉ thời gian quá khứ (trong công thức must have + p.p): dùng did trong câu hỏi đuôi Ví dụ: You must have stolen my bike yesterday, didn’t you? 12. LET đầu câu:– Let trong câu rủ (let’s ): dùng shall we Ví dụ: Let’s go out, shall we?– Let trong câu xin phép (let us/let me): dùng will you Ví dụ: Let us use the telephone, will you? – Let trong câu đề nghị giúp người khác: dùng may I Ví dụ: Let me help you do it, may I ? 13. Câu đầu có I + các động từ sau: think, believe, suppose, figure, assume, fancy, imagine, reckon, expect, seem, feel that + mệnh đề phụ thì lấy mệnh đề phụ làm câu hỏi đuôi. Nếu mệnh đề chính có “not” thì vẫn tính như ở mệnh đề phụ. Ví dụ: I think he will come here, won’t he? I don’t believe Jean can do it, can she? |
III. Bài tập trắc nghiệm câu hỏi Đuôi (Tag questions) Tiếng Anh có đáp án
Điền câu hỏi đuôi thích hợp cho các câu bên dưới
- She is collecting stamps,…?
- We often watch TV in the evening,…?
- You have cleaned your bicycle,…?
- John and Max don’t like history,…?
- Peter played football yesterday,…?
- They are going home from the park,…?
- Jane didn’t do her homework last Tuesday,…?
- He could have bought a new bike,…?
- Klara will come tonight,…?
- I’m fat,…?
Đáp án câu hỏi đuôi
- isn’t she
- don’t we
- haven’t you
- do they
- didn’t he
- aren’t they
- did she
- couldn’t he
- won’t he
- aren’t I
Trên là các kiến thức rất cụ thể về dạng nghi vấn đuôi. Hi vọng những kiến thức tiếng Anh về câu hỏi Đuôi (Tag Question) sẽ giúp những bạn hiểu rõ hơn về dạng ngữ pháp tiếng Anh này. Cách dùng câu hỏi đuôi cũng rất đơn giản, những bạn chỉ cần hiểu ý nghĩa của dạng này là có thể ứng dụng một cách trơn tru dưới bài thi của mình rồi.
Chúc bạn thành công!