Home Học tiếng anh Cấu trúc và cách dùng Have to trong tiếng Anh – Ngữ...

Cấu trúc và cách dùng Have to trong tiếng Anh – Ngữ pháp nâng cao

0
1206

Cấu trúc Have to khá là phổ biến nó luôn được dùng trong các câu giao tiếp, mang nghĩa là phải làm điều gì đó. Have to và Must nghĩa nó gần giống nhau nhưng trong nhiều trường hợp have to và must lại có cách sử dụng khác nhau. Have to chỉ mang tính chất vừa phải, còn must mang tính chất bắt buộc, phải làm gì đó.

Cấu trúc cách dùng Have to trong tiếng Anh

Cách sử dụng have to cũng không mấy phức tạp và cũng không phải dễ, ngoài ra nó còn là một cấu trúc nâng cao nữa nên việc áp dụng nó vào trong bài tập thì không dễ. Để tìm hiểu sâu và kỹ hơn, bạn hãy cùng Eng4 tham khảo bài viết về nhé.

I. Cấu trúc và cách dùng Have to

1. Cấu trúc have to

Have to là một trợ động từ hình thái, nhưng thực tế nó không phải là một động từ hình thái (động từ khuyết thiếu). Và càng không phải là một trợ động từ, trong cấu trúc have to, “have” là một động từ chính.

Cấu trúc: S+ have to + V (infinitive)

Ghi chú: Trong đó S là chủ thể, còn V động từ nguyên mẫu.

2. Cách dùng Have to

Ta có thể sử dụng “Have to” để diễn tả một nghĩa vụ mạnh mẽ. Khi ta sử dụng “Have to” thường có nghĩa là một số hoàn cảnh bên ngoài làm cho các nghĩa vụ trở nên cần thiết.

Ta cũng có thể dùng “have got to” vì ý nghĩa giống như “Have to”, nhưng với ý nghĩa nhẹ nhàng và ít trang trọng hơn. Và sử dụng “Will have to” để nói về nghĩa vụ mạnh mẽ, thường có nghĩa rằng cá nhân làm nghĩa vụ cần thiết. Hãy nhớ rằng “Will” thường được sử dụng để hiển thị “Willingness” sẵn sàng. Have (got) to đứng trước động từ chính, theo sau nó ta không được sử dụng modal verb, và thường được rút gọn, đặc biệt là trong văn nói: “ ’ve got to”.

Cấu trúc và cách dùng have to

*Phủ định của cấu trúc Have to

Trong cấu trúc, để mang nghĩa không, phủ định ta thường thêm not vào sau động từ. Nhưng với “Don’t have to” hoặc “Haven’t got to” để tuyên bố rằng KHÔNG nghĩa vụ hoặc không cần thiết. Tuy nhiên, có một sự khác biệt rất lớn trong các thể phủ định. Để tạo ra thể phủ định của “have to”, ta phải dùng các trợ động từ tương ứng với thì: “do not, does not, did not” hoặc “don’t, doesn’t, didn’t”. Còn thể phủ định của “have got to” chúng ta chỉ việc thêm “not” vào phía sau mà không sử dụng “don’t, doesn’t, didn’t”.

Cấu trúc: S + trợ động từ + not + have to + V

3. Một số lưu ý khi sử dụng Have to

Have to được sử dụng thì hiện tại và ở nhiều hình thức khác nhau như.

I’ve got to study for the exam. (Tôi phải học để kiểm tra)

Không dùng: I’d got to study for the exam. (’d là viết tắt của had), hay I’ll have got to study for the exam.

Phải sử dụng những mẫu sau để nói cho đúng.

Have (got) được sử dụng khi là những nhiệm vụ, kế hoạch đã sẵn sàng hoặc hiển nhiên, thì hiện tại của have (got) to được sử dụng nhiều hơn so với will have to

II. Phân biệt cấu trúc have to và must

Tuy nhiên, must cũng đồng nghĩa với have to nghĩa là sự bắt buộc, phải, nhưng để làm sao phân biệt được 2 từ khác nhau ở cách sử dụng. Các bạn hãy đọc bài tiếp nhé.

Must thì thể hiện được cảm xúc của người nói còn have to thì không.

2 từ have to và must khác nhau ở chỗ. Have to thể hiện các nghĩa vụ chung chung, nói chung, còn must thể hiện các nghĩa vụ cụ thể, chi tiết.

Phân biệt cấu trúc have to và must

Bạn nên lưu ý để thể hiện nghĩa vụ, điều bắt buộc hoặc việc cần phải làm gì đó trong tương lai hoặc quá khứ, “must” và “need” không được sử dụng. Chúng được thay thế bằng have to.

Dạng phủ định của “have to” và “must” mang nghĩa hoàn toàn khác nhau.

Trong ví dụ trên, động từ “buy” không mang nghĩa cấm đoán, bắt buộc nghĩa là bạn có thể mua quà hoặc không mua, bạn chỉ cần qua nhà tôi ăn tối thôi.

Với ví dụ trên, “drink and drive” uống rượu và lái xe hoàn toàn bị cấm vì vi phạm pháp luật.

III. Bài tập cấu trúc Have to

Bài 1: Chọn đáp án đúng nhất

1. Yesterday I ________ finish my chemistry project.
A. must
B. mustn’t
C. had to
D. have to
2. Susie will ________ wait in line like everyone else.
A. must
B. have to
C. has to
D. need
3. All employees ________ on time for work.
A. must be
B. mustn’t
C. have to
D. don’t have to
4. We ________ forget to take the pork out of the freezer.
A. have to not
B. must
C. mustn’t
D. ought to
5. If you are under 13 you _____ to get your parents’ permission.
A. have
B. must
C. mustn’t
D. don’t have to

Bài 2: Điền từ thích hợp vào chỗ trống

  1. Your daughter may ________ try on a few different sizes.
  2. The lawyer _____ get here as soon as he can.
  3. Do you _____ work next weekend?
  4. Bicyclists _____ remember to signal when they turn.
  5. Susie, you _____ leave your clothes all over the floor like this.

Đáp án

Bài 1

  1. C
  2. B
  3. A
  4. C
  5. A

Bài 2

  1. have to
  2. must
  3. have to
  4. must
  5. musn’t

Qua bài viết về Cấu trúc và cách dùng Have to trong tiếng Anh – Ngữ pháp nâng cao, tuhocielts.vn hi vọng bạn có thể hiểu về cấu trúc, cách dùng Have to và cách phân biệt have to với must, để áp dụng vào trong bài tập cũng như thêm một phần kiến thức cho bạn.

NO COMMENTS