Home Học tiếng anh Danh Từ Trong Tiếng Anh

Danh Từ Trong Tiếng Anh

0
2497

Danh từ (Noun) là từ dùng để chỉ người, đồ vật, con vật, địa điểm, hiện tượng, khái niệm, … thường được ký hiệu: “N” hoặc “n”

Từ lúc mới bắt đầu học tiếng Anh, chúng ta đã được làm quen với danh từ. Danh từ là một dạng rất phổ biến, nó không chỉ là đối tượng trực tiếp hay gián tiếp thực hiện hành động mà còn ảnh hưởng đến cách chia thì của động từ. Việc sử dụng thành thạo danh từ trong tiếng Anh sẽ giúp bạn phân biệt được các loại từ trong câu, thêm vào đó là cách điền từ để giúp câu có ngữ pháp đúng khi làm bài tập, bài kiểm tra. Hôm nay hãy cùng Eng4 mở rộng kiến thức của mình về danh từ trong tiếng Anh nhé.

DANH TỪ TRONG TIẾNG ANH

I. DANH TỪ LÀ GÌ?

Danh từ (Noun) là từ dùng để chỉ người, đồ vật, con vật, địa điểm, hiện tượng, khái niệm, … thường được ký hiệu: “N” hoặc “n”

II. VAI TRÒ CỦA DANH TỪ TRONG CÂU

1. Làm chủ ngữ trong câu

S      V     Adj

Trong đó:      S (Subject): Chủ ngữ      V (verb): Động từ       Adj (Adjective): Tính từ

=> Ta thấy, danh từ “Dog” đóng vai trò làm chủ ngữ trong câu.

2. Làm tân ngữ trong câu

S     V        O          Adv

Trong đó:    S (Subject): Chủ ngữ              V (verb): Động từ         O (Object): Tân ngữ

Adv (Adverb): Trạng từ

3. Làm bổ ngữ cho chủ ngữ

=> Trong ví dụ “A teacher” là một danh từ và được dùng làm bổ ngữ cho chủ ngữ “my father”.

4. Bổ ngữ cho giới từ

=> Trong đó: “at” là giới từ và “station” là danh từ -> Đây là một cụm giới từ chỉ địa điểm, nơi chốn.

5. Bổ ngữ cho tân ngữ

=> Trong đó: Sen là danh từ chỉ tên riêng và nó đứng sau và làm bổ ngữ cho tân ngữ “the cat”.

III. PHÂN LOẠI DANH TỪ

– Cách phân loại thứ nhất dựa vào tính chất, đặc điểm: có 2 loại danh từ.

1. Danh từ cụ thể (Concrete nouns):

Dùng để chỉ những đối tượng cụ thể có thể nhìn thấy được như con người, đồ vật, con vật, địa điểm, …)

Danh từ cụ thể được chia làm 2 loại:

+ Danh từ chung (Common nouns): Dùng để chỉ tên chung cho một loại đối tượng hay một loại vật dụng, nơi chốn …

+ Danh từ riêng (Proper nouns): Dùng để chỉ tên riêng (tên người, tên vật, tên địa điểm,..)

2. Danh từ trừu tượng (Abstract nouns):

Dùng để chỉ những thứ trừu tượng không thể nhìn thấy được mà chỉ cảm nhận được như (cảm xúc, cảm giác, vị giác,…)

– Cách phân loại thứ hai dựa vào số lượng ta chia làm 2 loại danh từ:

1. Danh từ đếm được: là những danh từ có thể thêm trực tiếp số đếm vào trước nó.

=> Ta thấy “one”, “two” và “seven” là số đếm. Và những danh từ theo ngay sau những số đếm này là gọi là các danh từ đếm được.

*Trong danh từ đếm được, chúng lại được chia thành 2 loại:

+ Danh từ đếm được số ít:

Đặc điểm: số lượng chỉ có 1. Thường đi đi sau “a/an” hoặc “one”. Không có dạng số nhiều (không có “s” hoặc “es” ở cuối từ.)

=> Trong đó “một cái bút” là số ít và danh từ “pen” không có dạng số nhiều (không có “s” ở cuối từ).

+ Danh từ đếm được số nhiều:

Đặc điểm: Số lượng từ 2 trở lên. Luôn ở dạng số nhiều (thường có “s” hoặc “es” ở cuối từ).

=> Ta thấy “hai cái bút” là số nhiều và danh từ “pens” ở dạng số nhiều và có “s” ở cuối từ.

2. Danh từ không đếm được: Là những danh từ không thể đếm trực tiếp hay nói cách khác không thể cho số đếm đứng ngay trước danh từ và thường phải có đơn vị cân, đo, đong đếm phía trước.

Đặc điểm: không sử dụng số đếm trực tiếp phía trước, và không bao giờ có dạng số nhiều.

Chúng ta KHÔNG sử dụng: one sugar (một đường)

Thường sử dụng: One kilo of sugar (một cân đường) -> ta phải thêm đơn vị cân vào phía trước. và “sugar” không có dạng số nhiều.

IV. CÁCH BIẾN ĐỔI DANH TỪ SỐ ÍT SANG DANH TỪ SỐ NHIỀU VÀ CÁCH SỬ DỤNG A/AN TRƯỚC DANH TỪ ĐẾM ĐƯỢC SỐ ÍT

1. Cách biến đổi danh từ số ít sang danh từ số nhiều

a. Hầu hết ta thêm “S” vào sau danh từ

Danh từ số ít Danh từ số nhiều
A finger (một ngón tay) —> Fingers (nhiều/những ngón tay)
A ruler (một cây thước kẻ) —> Rulers (nhiều/những cây thước kẻ
A house ( một ngôi nhà ) —> Houses (nhiều/những ngôi nhà)

b. Những danh từ tận cùng bằng: S, SS, SH, CH, X, O + ES

Danh từ số ít Danh từ số nhiều
A bus (một chiếc xe buýt) —> Two buses (2 chiếc xe buýt)
A class (một lớp học) —> Three classes (3 lớp học)
A bush (một bụi cây) —> Bushes (những bụi cây)
A watch (một cái đồng hồ đeo tay) —> Five watches (5 cái đồng hồ đeo tay)
A box (một cái hộp) —> Two boxes (2 cái hộp)
A tomato (một quả cà chua) —> Tomatoes (những quả cà chua)

Trường hợp ngoại lệ: Một số danh từ mượn không phải là tiếng Anh gốc, có tận cùng bằng “o” nhưng ta chỉ thêm “S” như:

Danh từ số ít Danh từ số nhiều
a photo (một bức ảnh) —> photos (những bức ảnh)
a radio ( một cái đài) —> radios (những cái đài)
a bamboo (một cây tre) —> bamboos (những cây tre)
a kangaroo (một con chuột túi) —> kangaroos (những con chuột túi)
a cuckoo (một con chim cu gay) —> cuckoos (những con chim cu gáy)

c. Những danh từ tận cùng bằng “y”:

Nếu trước “y” là một phụ âm ta đổi “y” -> i+es

=> danh từ “fly” tận cùng là “y”, trước “y” là một phụ âm “l” nên ta đổi “y” -> i+es

– Nếu trước “y” là một nguyên âm (a,e,i,o,u) ta chỉ việc thêm “s” sau “y”

=> danh từ “boy” tận cùng là “y”, trước “y” là một nguyên âm “o” nên ta giữ nguyên “y” + s.

d. Những danh từ tận cùng bằng “F” hoặc “Fe” ta biến đổi: f/fe -> v+es

=> Danh từ “leaf” tận cùng là “F” nên ta biến đổi “F” -> v+es

=> Danh từ “knife” tận cùng bằng “Fe” nên ta đổi “Fe” -> v+es

– Trường hợp ngoại lệ

Roofs: mái nhà  Gulfs: vịnh Cliffs: bờ đá dốc Reefs: đá
Proofs: bằng chứng Chiefs: thủ lãnh Safes: tủ sắt Dwarfs : người lùn
Turfs: lớp đất mặt Griefs: nỗi đau khổ Beliefs : niềm tin

e. Có một số danh từ dạng đặc biệt, không theo quy tắc trên:

Danh từ số ít Danh từ số nhiều
a tooth (một cái răng) —> teeth (những cái răng)
a foot (một bàn chân) —> feet (những bàn chân)
a person (một người) —> people ( những người)
a man (một người đàn ông) —> men (những người đàn ông)
a woman (một người phụ nữ) —> women (những người phụ nữ)
a policeman (một cảnh sát) —> policemen (những cảnh sát)
a mouse (một con chuột) —> mice (những con chuột)
a goose (một con ngỗng) —> geese (những con ngỗng)
an ox (một con bò đực) —> xen (những con bò đực)
a child (một đứa trẻ) —> hildren (những đứa trẻ)
a fish (một con cá) —> ish (những con cá)
a sheep (một con cừu) —> sheep (những con cừu)

2. CÁCH SỬ DỤNG A/AN TRƯỚC DANH TỪ ĐẾM ĐƯỢC SỐ ÍT

– Chúng ta dùng a/an trước một danh từ số ít đếm được. “a/an” đều có nghĩa là một. Chúng được dùng trong câu có tính khái quát hoặc đề cập đến một chủ thể chưa được đề cập từ trước.

+ Mạo từ “an”: được sử dụng trước một danh từ đếm được, số ít và được bắt đầu bằng một nguyên âm.

-Ta dùng “an” với những danh từ bắt đầu bằng nguyên âm a, e, i, o, u. (cách nhớ: uể oải)

+ Mạo từ “a”: được sử dụng trước một danh từ đếm được số ít và được bắt đầu bằng một phụ âm.

– Ngoài 5 nguyên âm kể trên thì còn lại sẽ là phụ âm.

Ta dùng “a” với những danh từ bắt đầu bằng phụ âm và một số danh từ bắt đầu bằng u, y, h.

NO COMMENTS