Determiners ( Từ hạn định ) trong tiếng Anh là một trong những cấu trúc quan trọng và thường xuyên xuất hiện trong các bài thi tiếng Anh. Do đó, hãy cùng Eng4 tìm hiểu về cấu trúc cũng như cách dùng chúng trong tiếng Anh nhé!
TỪ HẠN ĐỊNH TRONG TIẾNG ANH
I. TỪ HẠN ĐỊNH LÀ GÌ?
– Từ hạn định (DETERMINERS) là từ đứng trước một danh từ hoặc một cụm danh từ và trước một tính từ. Do đó mà từ hạn định không thể đứng một mình mà phải có một danh từ hoặc một cụm danh từ theo sau.
– Các từ hạn định hay chỉ định từ là những từ thường được đặt trước các danh từ xác định để chỉ một người/sự việc/sự vật cụ thể hoặc đặc biệt mà bạn đang đề cập đến.
II. CÁC LOẠI TỪ HẠN ĐỊNH
Loại từ hạn định | Liệt kê | Ví dụ |
– Mạo từ | a, an, the | |
– Từ hạn định chỉ định | this, that, these, those | |
– Từ hạn định sở hữu | my, his, her, your, our, their, its | |
– Từ chỉ số lượng | all, every, most, many, much, some, few, little, any, no… | |
– Số từ | one, two, three, first, second, third,….. | |
– Từ hạn định
Nghi vấn |
whose, which, what |
III. CÁCH DÙNG CÁC LOẠI TỪ HẠN ĐỊNH
1. Mạo từ (Articles)
– Mạo từ là Từ hạn định phổ biến nhất.
– Gồm 3 từ: a, an, the
– Mạo từ được chia thành 2 loại: Mạo từ xác định và không xác định.
Mạo từ không xác định | Mạo từ xác định | |
Dùng với | ||
Dùng khi | ||
Ví dụ |
2. Từ hạn định chỉ định (Demonstrative Determiners)
– Từ hạn định chỉ định dùng để chỉ sự xa hay gần của ai đó với người nói.
– Gồm 4 từ: this, that, these, those
Gần | Xa | |
Số ít | This | That |
Số nhiều | These | Those |
3. Từ hạn định sở hữu (Possessive Determiners)
– Từ hạn định sở hữu, hay còn gọi là Tính từ sở hữu, được dùng để chỉ việc ai đó đang “sở hữu” một thứ gì đó.
– Gồm 7 từ: my, your, his, her, its, our, their
– Chú ý:
+ Không nhằm lẫn Từ hạn định sở hữu, hay còn gọi là Tính từ sở hữu, với Đại từ sở hữu.
+ Phân biệt ITS (của nó) với IT’S (= IT + IS)
4. Từ chỉ số lượng (Quantifiers )
– Từ chỉ số lượng là những từ mô tả số lượng của một cụm danh từ.
Chỉ dùng với danh từ đếm được | Chỉ dùng với danh từ không đếm được | Dùng cho cả hai loại danh từ |
– a few – a number of – several – many – a majority of – every … |
– a little – a great deal of – a large amount of – much… |
– all – a bit of – a lot of / lots of – no / none – not any – plenty of – any – some … |
e. Từ hạn định: ENOUGH
Enough = “đủ”
– Công thức dùng với từ Enough: Enough + danh từ
– Trong trường hợp “enough” là trạng từ, ta có công thức sau:
Tính từ / Trạng từ / Động từ + Enough
f. Số từ (Numbers)
– Gồm số đếm và số thứ tự:
+ Số đếm: one, two, three,….
+ Số thứ tự: first, second, third,…
g. Từ hạn đinh Nghi vấn (Interrogative Determiners)
– Gồm 3 từ: which, what, whose.
+ Whose dùng để thể hiện ý “thuộc về ai đó”. Whose thường được dùng nhiều trong các câu liên quan đến Mệnh đề quan hệ – Đại từ quan hệ.
+ What dùng để hỏi thông tin cụ thể về một điều gì đó.
+ Which cũng dùng để hỏi thông tin cụ thể về một điều gì đó, nhưng là từ một tập hợp đã cố định sẵn. (người hỏi đã có một số lựa chọn nhất định và hỏi người nghe là thích cái nào trong số đó)
h. Từ hạn định chỉ Sự khác biệt
– Có 3 từ hạn định chỉ sự khác biệt. Đó là: another, other và the other.
– Cách dùng:
+ Another: dùng để chỉ một cái gì đó khác, hoặc thêm vào cái đã nói đến trước đó
*Dùng với danh từ số ít
+ Other: dùng để chỉ một cái gì đó khác hẳn với cái đã nói đến trước đó
*Dùng với danh từ số nhiều
+ The other: dùng để chỉ đến (những) cái còn lại trong (những) cái đã nói đến trước đó
*dùng với danh từ số ít hoặc số nhiều