Home Học tiếng anh Giả mã bộ 10 câu hỏi phỏng vấn bằng tiếng Anh thường...

Giả mã bộ 10 câu hỏi phỏng vấn bằng tiếng Anh thường gặp và cách trả lời ấn tượng!

0
818

Các công việc ở các công ty nước ngoài, tập đoàn liên doanh là ước mơ của nhiều bạn vì nhiều lý do như mức lương hấp dẫn, môi trường làm việc chuyên nghiệp, nhiều cơ hội phát triển… Tuy nhiên, trước khi có cơ hội nghề nghiệp tại các công ty này, thì các bạn phải trải qua một phần quan trọng, đó là phỏng vấn, và 99% sẽ là phỏng vấn tiếng Anh hoặc phỏng vấn có kiểm tra một chút năng lực tiếng Anh của bạn. Vậy làm sao để có thể vượt qua phần phỏng vấn tiếng Anh một cách xuất sắc đây?!

Có 10 câu hỏi tiếng Anh cơ mà 99% các buổi phỏng vấn bạn sẽ gặp. Bài ngày hôm nay Eng4 sẽ chỉ ra 10 câu hỏi này và cách trả lời để bạn ghi điểm trong mọi buổi phỏng vấn tiếng Anh. Nào, hãy bắt đầu ngay nhé!

I. Can you introduce a little about yourself? (Bạn có thể giới thiệu một chút về mình không?)

Xin hãy lưu ý, ở câu hỏi đơn giản này, nhà phỏng vấn không mong chờ những thông tin mà đã có sẵn trong CV của bạn. Và bạn cũng không nên trình bày lại những thông tin đã sẵn có trên CV. Hãy giới thiệu 1 cách ngắn gọn về tên tuổi 1 cách thật chuyên nghiệp và đưa thêm nhiều thông tin bên cạnh các thông tin chính đã được ghi trong CV của bạn như:

Mục tiêu cuộc sống/sự nghiệp của tôi là gì? Tôi thấy gì thu hút ở vị trí này? Vì sao tôi lại xin vào công ty này làm việc?….

– I am glad to introduce that my name is Susan. I’m 25 years old. Now, I’m living in Ha Noi. I have 4 years experience as an English Teacher.since my graduation, I have pursue my career in Education and Training. As your company is one of the most well-known in this field, I want to apply to become an Academic Trainer here. (Tôi rất vui khi được giới thiệu, tên tôi là  Susan. Tôi 25 tuổi. Hiện tại, tôi đang sống ở Hà Nội. Tôi đã có 4 năm kinh nghiệm làm việc ở vị trí giảng viên tiếng Anh. Từ khi tốt nghiệp, tôi đã quyết định theo đuổi sự nghiệp ở mảng giáo dục. Tôi ứng tuyển vào đây bởi công ty này là 1 trong những công ty nổi tiếng nhất trong mảng này.)

– My name is Mark, I’m 25 years old. I was born in Ho Chi Minh city but I have been living in Hanoi for nearly 5 years. I’m an easy going person that works well with everyone. I enjoy being around different types of people and I like to always challenge myself to improve at everything I do. (Tên tôi là Mark, tôi 25 tuổi. Tôi sinh ra ở Thành phố Hồ Chí Minh nhưng tôi đã sống ở Hà Nội được gần 5 năm rồi. Tôi là một người có thể dễ dàng làm việc với mọi người. Tôi thích làm việc với nhiều người khác nhau và luôn luôn thử thách để cải thiện bản thân mình.)

– I’m Teddy, I’m 25 years old and I come from Ho Chi Minh city. I like pets, and in my spare time, I like to relax and read the newspaper. I’m a hard worker and I like to take on a variety of challenges. That is the reason why I moved from Ha Noi to Ho Chi Minh city searching for more dynamic job opportunities. (Tên tôi là Teddy, tôi 25 tuổi và tôi đến từ Thành phố Hồ Chí Minh. Tôi thích thú cưng, và lúc có thời gian rảnh, tôi thích thư giãn và đọc báo. Tôi là nhân viên chăm chỉ và tôi luôn muốn được thử sức mình. Đó là lý do vì sao mà tôi chuyển từ Hà Nội vào Thành phố Hồ Chí Minh để tìm kiếm những cơ hội nghề nghiệp năng động hơn.)

II. What are your strengths? (Thế mạnh của bạn là gì?)

Thực chất ở câu hỏi này, nhà tuyển dụng muốn hỏi bạn: Thế mạnh của bạn là gì? Và bạn nghĩ thế mạnh đó sẽ giúp ích gì cho công việc của bạn ở đây nếu bạn trúng tuyển? Do vậy bạn chỉ nên nói về các thế mạnh liên quan đến công việc hay các thế mạnh về công việc.

Ví dụ như: (Bạn ứng tuyển vào vị trí marketing của 1 công ty nước ngoài) Thế mạnh của tôi đó là tôi rất ham học hỏi, tự chủ và tự lập. Nhờ những điều này mà tôi tự học 3 ngoại ngữ là Anh, Trung, Nhật và hiện giờ có khả năng nói trôi chảy cả 3 ngoại ngữ này. Ngoài ra tôi còn tự học thiết kế, chụp ảnh, quay phim. Tôi nghĩ thế mạnh này của tôi rất phù hợp với ngành nghề marketing, bởi nghành này thay đổi rất nhanh, và nếu không có khả năng tự học và nắm bắt mọi thứ nhanh thì sẽ khó để có thể hoàn thành công việc tốt.

Dưới đây là 1 vài mẫu câu trả lời cho bạn.

– My strongest trait is in customer service. I listen and pay close attention to my customer’s needs and I make sure they are more than satisfied. And I’m good at keeping a team together and producing quality work in a team environment. (Điểm mạnh nhất của tôi là về dịch vụ khách hàng. Tôi lắng nghe và chú ý kỹ tới nhu cầu khách hàng của tôi và tôi chắc chắn rằng họ còn hơn cả hài lòng. Tôi giỏi duy trì cho nhóm làm việc với nhau và luôn đạt được chất lượng công việc trong một môi trường đồng đội.)

– After having worked for a couple of years, I realized my strength is accomplishing a large amount of work within a short period of time. I get things done on time and my manager always appreciated it. (Sau khi làm việc một vài năm, tôi nhận ra thế mạnh của mình là hoàn thành một khối lượng lớn công việc trong một khoảng thời gian ngắn. Tôi luôn hoàn thành công việc đúng thời hạn và quản lý của tôi đánh giá cao điều đó.)

III. What are your weaknesses? (Điểm yếu của bạn là gì?)

Ở câu hỏi này, nhà tuyển dụng không chỉ mong muốn bạn “mang” được ra điểm yếu của mình. Mà nhà tuyển dụng còn muốn lắng nghe xem bạn sẽ xử lý các điểm yếu đó như thế nào để xử lý công việc tốt.

– I’m a perfectionist and I may be too hard on myself or my co-workers sometimes. (Tôi là người theo chủ nghĩa hoàn hảo và có lúc quá hà khắc với bản thân và đồng nghiệp.)

– This might be bad, but in college I found that I procrastinated a lot. I realized this problem, and I’m working on it by finishing my work ahead of schedule. (Điều này có thể là xấu, nhưng ở đại học, tôi thấy rằng tôi thường hay trì hoãn. Tôi đã nhận ra vấn đề này, và tôi đang cải thiện nó bằng cách hoàn thành công việc trước thời hạn.)

IV. What relevant experience do you have? – (Bạn có kinh nghiệm gì liên quan tới công việc?)

– I have great people skills: I’ve been working in Customer Service and been dealing with complaints for five years. (Tôi có kỹ năng làm việc tốt với mọi người vì từng làm ở bộ phận dịch vụ khách hàng và giải quyết các khiếu nại trong năm.)

– I have worked as a Sales Representative for several years. (Tôi từng đảm nhiệm vị trí Nhân viên Kinh doanh trong nhiều năm qua.)

V. In what ways do you manage your time well? (Bạn quản lý thời gian của mình theo những cách nào?)

I manage my time well by planning out what I have to do for the whole week. It keeps me on track and even helps me to be more efficient. (Tôi quản lý thời gian của mình tốt bằng cách lập kế hoạch cho những việc tôi phải làm trong cả tuần. Nó giữ cho tôi theo dõi việc việc đang làm và thậm chí giúp tôi đạt hiệu quả cao hơn.)

VI. What are your short term goals? (Các mục tiêu ngắn hạn của bạn là gì?)

My short term goal is to find a position where I can use the knowledge and strengths that I have. I want to partake in the growth and success of the company I work for. (Mục tiêu ngắn hạn của tôi là tìm một vị trí mà tôi có thể sử dụng kiến thức và thế mạnh mà tôi có. Tôi muốn cùng chia sẻ sự phát triển và thành công của công ty mà tôi làm việc cho họ.)

VII. What are your long term goals? (Mục tiêu làm việc của bạn là gì?)

Với nhiều công ty, thì việc làm việc cho công ty và cống hiến cho công ty đó trong một khoảng thời gian dài là một điều quan trọng, nên các nhà tuyển dụng cũng muốn xem liệu rằng bạn có thể gắn bó lâu dài với công ty không dựa vào câu hỏi này. Đặc biệt là với các công việc mà bạn làm trái ngành, ví dụ như mong ước chính của bạn là trở thành 1 nhân viên kinh doanh xuất sắc, tuy nhiên bạn lại ứng tuyển vào vị trí quản lý nhân sự, thì rất có thể nhà tuyển dụng sẽ coi việc bạn ứng tuyển vào vị trí này chỉ mang tính tạm thời, và rất có thể bạn sẽ không nhận được công việc.

I want to become a valued employee of a company. I want to make a difference and I’m willing to work hard to achieve this goal. I don’t want a regular career, I want a special career that I can be proud of. (Tôi muốn trở thành một nhân viên được quý trọng của một công ty. Tôi muốn tạo nên sự khác biệt và tôi sẵn sàng làm việc chăm chỉ để đạt được mục tiêu này. Tôi không muốn có một sự nghiệp bình thường, tôi muốn có một sự nghiệp đặc biệt mà tôi có thể tự hào.)

VII. How do you make important decisions? (Làm thế nào để bạn đưa ra các quyết định quan trọng?)

Important decisions are made by knowledge through information and wisdom through experience. I’ll gather all the information I can and then apply my experience while analyzing the information. With this combination, I’m confident I’ll make the correct important decisions. (Những quyết định quan trọng được đưa ra bằng sự hiểu biết thông qua thông tin và bằng sự sáng suốt thông qua kinh nghiệm. Tôi sẽ thu thập tất cả các thông tin mà tôi có thể tìm thấy và sau đó áp dụng kinh nghiệm của mình trong lúc phân tích các thông tin này. Bằng sự kết hợp này, tôi tin là tôi sẽ đưa ra được các quyết định quan trọng đúng.)

IX. When can you commence employment with us? (Khi nào bạn có thể bắt đầu làm việc với chúng tôi?)

– I have to give 4 weeks’ notice to my current employer, so the earliest I can start is the first of February. (Tôi cần 4 tuần để thông báo với sếp hiện tại, vì vậy, tôi có thể bắt đầu sớm nhất vào ngày 1 tháng 2.)

– I can start immediately. (Tôi có thể bắt đầu ngay.)

– I will be available for work in January, next year. (Tôi sẵn sàng cho công việc này vào tháng một năm sau.)

X. Do you have any questions? (Anh còn câu hỏi nào nữa không?)

– Who would I report to? Who would I be working closely with? (Tôi sẽ báo cáo công việc với ai? Tôi sẽ làm việc nhiều với ai?)

– When will I get an answer? How soon can I start? (Khi nào tôi sẽ nhận được kết quả? Tôi có thể bắt đầu đi làm từ khi nào?)

– What would be the first project I’d be working on if I was offered the job? (Nếu tôi được nhận công việc này, dự án đầu tiên mà tôi được tham gia là gì?)

Hi vọng rằng qua bài ngày hôm nay các bạn sẽ biết thêm được những câu hỏi phỏng vấn cũng như cách trả lời phỏng vấn bằng tiếng Anh. Chúc các bạn thành công!

NO COMMENTS