Home Học tiếng anh Mệnh Đề Quan Hệ Rút Gọn Trong Tiếng Anh

Mệnh Đề Quan Hệ Rút Gọn Trong Tiếng Anh

0
2422

Mệnh đề quan hệ rút gọn trong tiếng Anh được hiểu là thế nào? Cách rút gọn mệnh đề quan hệ ? Bài tập trắc nghiệm củng cố ngữ pháp?

Mệnh đề quan hệ là phần ngữ pháp được áp dụng nhiều trong tiếng Anh nhất là văn nói và viết. Trong một số trường hợp bạn phải rút gọn một số mệnh đề phụ trong câu tạo thành mệnh đề quan hệ rút gọn với chức năng giúp cho câu văn bớt rườm rà, rõ nghĩa và dễ hiểu hơn. Để hiểu hơn về loại mệnh đề này hãy khám phá thông tin bài viết dưới đây.

Trong thời gian học tiếng Anh bạn phải rút gọn mệnh đề quan hệ để câu văn trở nên ngắn gọn nhưng vẫn đủ nghĩa. Áp dụng hình thức này trong giao tiếp sẽ giúp bạn trở nên chuyên nghiệp hơn trong cuộc trò chuyện. Mệnh đề quan hệ là thành phần của câu giải thích rõ hơn cho danh từ đứng trước nó.

Ví dụ: The man who met you yesterday is a teacher.

Với ví dụ ở trên, bạn sẽ thấy cả cụm từ được bôi đậm là mệnh đề quan hệ, nó giải thích cụm từ phía trước “the man”. Còn “the man meeting you yesterday is a teacher” là câu đã rút gọn mệnh đề quan hệ , như vậy câu vẫn đảm bảo về mặt ngữ nghĩa nhưng đồng thời trở nên ngắn gọn hơn.

II, Cách Rút Gọn Mệnh Đề Quan Hệ

Việc gặp ngữ pháp rút gọn mệnh đề quan hệ trong học tiếng Anh online hay trực tiếp là thường xuyên. Đây là điểm ngữ pháp cần nắm rõ để hỗ trợ cho việc luyện viết, nói chuẩn và lưu loát hơn. Dưới đây là cách rút gọn:

1, Dạng Chủ Động

Khi động từ trong mệnh đề quan hệ ở thể chủ động, bạn cần lượt bỏ đi đại từ quan hệ và trợ động từ/động từ to be. Sau đó đưa động từ chính về dạng nguyên mẫu và thêm đuôi ing (hiện tại phân từ).

2, Dạng Bị Động

Khi động từ trong mệnh đề quan hệ ở dạng bị động, bạn có thể lược bỏ đại từ quan hệ và trợ động từ/động từ to be, chuyển động từ chính sang dạng quá khứ phân từ (V3/Ved).

Ví dụ: The film which was made by Tom is very interesting.

3, Dạng Tính Từ

Mệnh đề quan hệ có dạng to be + cụm tính từ thì ta lược bỏ đại từ quan hệ và to be, chỉ giữ lại cụm tính từ.

4, Có Chứa Động Từ Nguyên Thể

Nếu trong câu có từ chỉ số thứ tự như first, second,…last, only, so sánh hơn nhất thì lược bỏ đại từ quan hệ, trợ động từ/to be rồi chuyển động từ chính thành “to V”.

III, Bài Tập Rút Gọn Mệnh Đề Quan Hệ

Sau đây là một số bài tập cụ thể nhằm làm rõ hơn cũng như củng cố điểm ngữ pháp:

1.    The man who is standing there is a clown.

2.    You are the last person who saw her alive.

3.    The Queen Elizabeth is the largest ship which had been built on the Clyde

4.    The student don’t know how to do exercises which were given by the teacher yesterday.

5.    The child is lonely, he would be happier if he had someone that he could play with.

IV, Bài Tập Trắc Nghiệm 

Dưới đây là một câu trắc nghiệm củng cố ngữ pháp.

1, The man__________there wearing a blue T-shirt is our landlord.

A.   Standing

B.    Stands

C.    Stand

D.    Stood

2, The gentle woman ________ on the 8th floor of Lac Hong building is my boss.

A.    Live

B.    Living

C.    Lived

D.    Lives

3, All the astronauts _________ the earth in space capsules are weightless.

A.    Orbiting

B.    Orbit

C.    Orbited

D.    Orbits

4, Several infrastructures _______by the storm have been rebuilt.

A.    Destroys

B.    Destroying

C.    Destroyed

D.    Be destroy

5, I saw many houses _______by the storm.

A.    Destroying

B.    Destroyed

C.    Destroys

D.    Be destroy

 Chúc bạn thành công!

NO COMMENTS