Home Học tiếng anh Phân biệt Another và other

Phân biệt Another và other

0
2360

Another và Other đều mang nghĩa là “khác” trong tiếng Việt và được sử dụng rất nhiều trong cả văn nói và văn viết. Tuy nhiên vẫn có rất nhiều bạn còn khá bối rối khi sử dụng 2 từ này trong tiếng Anh. Do đó, để giúp các bạn hiểu rõ hơn về cách sử dụng và phân biệt Another và Other. Trong bài viết này chúng tôi sẽ đưa các bạn đi tìm hiểu về Another và Other nhé. 

Another

Another đóng vai trò là một tính từ (Adj)

Cấu trúc: Another + Noun (số ít) …

Cách dùng: Cấu trúc Another này được dùng khi muốn đề cập, hay nói đến một người/vật khác tương tự với người/vật đã được xác định, nhắc tới từ trước.

Ví dụ:

Would you like Another cup of coffee? (Bạn có muốn thêm một tách cà phê không?)

He bought Another computer. (Anh ấy đã mua một cái máy tính khác.)

Chú ý: Cấu trúc Another này cũng được dùng để diễn tả về khoảng thời gian, khoảng cách, số tiền khi mang nghĩa thêm nữa.

Ví dụ:

I need Another ten dollars.

(Tôi muốn thêm 10$ nữa.)

She stayed here Another 3 hours

(Cô ấy đã ở đây thêm 3 tiếng nữa rồi.)

Another đóng vai trò là một đại từ

Khi Another giữ vai trò là một đại từ thì sẽ không còn danh từ đằng sau nó và vẫn mang nghĩa là thêm một vật/ một người khác giống với người/vật đã được đề cập trước đó.

Ví dụ: This movie is boring. Show me Another. (Bộ phim này chán quá. Cho tôi xem bộ phim khác đi)

Other

Xét về mặt ngữ nghĩa thi cả Another và Other đều được dùng khi mô tả về người/vật khác. Tuy nhiên khác với Another thường đi với danh từ đếm được số ít thì Other lại được dùng với các danh từ đếm được số nhiều hoặc danh từ không đếm được.

Có 4 trường hợp thường dùng của Other:

Other được dùng như một tính từ

Cấu trúc: Other + N (số nhiều)

Cách dùng: Cấu trúc Other này được dùng khi muốn nhắc đến, đề cập đến những người/vật khác mà đã từng được đề cập đến trước đó.

Ví dụ: Do you have this skirt in Other sizes? (Bạn có chiếc váy này số khác không?)

Other students are from Korea. (Những học sinh khác đến từ Hàn.)

Other được dùng như một đại từ

Cấu trúc: Others + N(số nhiều)…

Khi Other ở hình thái đại từ sẽ được thêm chữ S ở cuối. Có rất nhiều bạn nhầm lẫn đây là số nhiều của Other nhưng lại không phải.

Cách dùng: Cấu trúc này được dùng để chỉ người/vật khác với người/vật đã được đề cập hoặc nhắc tới trước đó. Others cũng có thể đóng vai trò chủ ngữ hoặc tân ngữ trong câu.

Ví dụ: I don’t want these books. I want Others. (Tôi không muốn những cuốn sách này nữa. Tôi muốn những cuốn sách khác.)

Some girls like romantic movies. Others don’t. (Một vài cô gái thích những bộ phim lãng mạn, một vài cô gái khác thì không.)

Other đi với từ xác định (determiners)

Cấu trúc: Other + từ xác định (determiners) + N (số ít)

Cách dùng: Khi sử dụng Other ở dạng này, chúng ta thường bắt gặp dạng đặc biệt của Other là “the Other”. Có một điều đặc biệt là the Other có thể đứng trước một danh từ số ít như cấu trúc trên hoặc đứng một mình và mang nghĩa là còn lại hay người còn lại.

Ví dụ: These are 2 cakes in the refrigerator. One cake is mine and the Other is hers. (Có 2 cái bánh trong tủ lạnh. Một cái của tôi, cái còn lại của cô ấy. )

These are 2 tables, one is yellow and the Other is black. (Có 2 chiếc bàn, một cái màu vàng, cái còn lại màu đen.)

Lưu ý: Cấu trúc này cũng được dùng với danh từ ở dạng số nhiều. Khi đó the Other sẽ trở thành the Others.

Ví dụ: I have three sisters. One of them is a teacher, the Others are artists. (Tôi có 3 chị gái. Một trong số họ là giáo viên, những người còn lại là nghệ sĩ.)

Other + ones

Cách dùng: cấu trúc này được dùng để thay thế cho một danh từ hoặc một cụm danh từ đã được đề cập đến từ trước và không muốn lặp lại nữa.

Ví dụ: He doesn’t like these books. He wants Other ones. (Anh ấy không thích những cuốn sách này. Anh ấy muốn những cuốn khác.)

Lưu ý: Ngoài ra các bạn có thể bắt gặp cụm từ cố định

The Other one mang nghĩa là cái khác hoặc thứ khác. One trong trường hợp này cũng được dùng để thay thế cho danh từ số ít được đề cập ở phía trước cụm.

Ví dụ: Do you see two boys over there. The blond one is my son, the other one is my cousin. (Bạn có nhìn thấy 2 cậu bé ở đó. Đứa tóc vàng là con tôi, đứa còn lại là cháu tôi.

Bài tập về Another và Other

Trong những từ sau: Other, Others, Another, the Other, the Others, các bạn hãy chọn từ thích hợp để điền vào chỗ trống.

  1. Hoa takes the news skirts and I will take …
  2. They gazed into each … eyes.
  3. I would like … a cup of tea, please.
  4. Lan and Tuan love each … very much
  5. The … people were shocked.

Đáp án:

  1. The Others
  2. Other’s
  3. Another
  4. Another
  5. Other

Sách Tiếng Anh Cơ Bản là bộ học liệu độc quyền do Elight xây dựng, cung cấp đầy đủ kiến thức nền tảng tiếng Anh bao gồm Phát Âm, Từ Vựng, Ngữ Pháp và lộ trình ôn luyện bài bản 4 kỹ năng Nghe, Nói, Đọc Viết.

Trong bài viết trên, chúng tôi đã giới thiệu đến các bạn cách sử dụng Other và Another cùng một số bài tập liên quan. Another và Other có cấu trúc và cách dùng tương đối đơn giản nhưng rất dễ nhầm lẫn nếu như không tìm hiểu kỹ bởi vậy các bạn cần chú ý ôn tập để ghi nhớ nhé.

NO COMMENTS