Thành thạo tiếng Anh không chỉ dừng lại ở việc dùng đúng ngữ pháp, nghe được hay nói được. Để kỹ năng sử dụng tiếng của mình được chuẩn chỉnh, bạn còn cần nắm được quy tắc viết hoa trong tiếng Anh. Thật thiếu “pro” khi nhìn vào một văn bản mà chữ đáng viết hoa thì lại viết thường hoặc ngược lại phải không? Hãy dành 7 phút để nghiên cứu một số quy tắc này trong tiếng Anh cần thiết nhé!
Quy tắc viết hoa trong tiếng Anh nói chung
Những quy tắc viết hoa trong tiếng Anh được nêu dưới đây là hết sức cơ bản. Bạn để ý phần ví dụ nữa nhé.
Viết hoa từ đầu tiên của câu.
E.g. The four of us will be there. See you later. (Bốn chúng tôi sẽ đến. Hẹn gặp lại.)
Luôn viết hoa đại từ nhân xưng I hoặc từ rút gọn I’m
E.g. I’m thinking of taking a few trips next year. (Tôi đang nghĩ đến việc đi du lịch vài chuyến năm sau.)
I worked really hard this year, so I think I deserve a holiday. (Tôi đã làm việc thực sự chăm chỉ năm nay, vì thế tôi xứng đáng với một kỳ nghỉ.)
Viết hoa từ đầu tiên của đoạn trích dẫn
E.g. He said, ‘My uncle was walking in the park at 7 o’clock.’ (Anh ấy đã nói: “Chú của tôi đã đang đi bộ trong công viên lúc 7 giờ.”)
Quy tắc viết hoa trong tiếng Anh với danh từ riêng và tính từ riêng
Trong tiếng Anh, mọi danh từ riêng và tính từ riêng đều được viết hoa. Hãy cùng xem các quy tắc viết hoa trong tiếng Anh của hai loại từ này nhé.
Quy tắc viết hoa trong tiếng Anh với Danh từ riêng
Ngày trong tuần | Monday (thứ Hai), Saturday (thứ Bảy) |
Tháng | January (tháng một), November (tháng mười một) |
Dịp lễ | Christmas (Lễ Giáng sinh), Halloween |
Sự kiện, giai đoạn lịch sử | World War II (Thế Chiến II), The Declaration of Independence (Tuyên ngôn Độc lập) |
Sự kiện đặc biệt | Earth Day (Ngày Trái đất), Father’s Day (Ngày của Bố) |
Tên người, địa điểm | David Copperfield, Gulf of Mexico (Vịnh Mexico) |
Viết hoa trong tiếng Anh với tính từ riêng
Tính từ riêng là những tính từ được hình thành từ danh từ riêng, thường là tên địa điểm.
E.g. Canadian
Danh từ riêng Canada được chuyển thành tính từ riêng Canadian khi nó bổ nghĩa cho danh từ khác có liên quan đến nước Canada như Canadian meat (thịt Canada).
Một vài ví dụ khác là English muffin (bánh muffin Anh), Polish sausage (xúc xích Ba Lan), Japanese yen (đồng yen Nhật Bản)…