Home Học tiếng anh Thì Quá khứ hoàn thành tiếp diễn – Cách dùng & Bài...

Thì Quá khứ hoàn thành tiếp diễn – Cách dùng & Bài tập đáp án chi tiết (Pass Perfect Continuous)

0
1179

Thì Quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Pass Perfect Continuous) được xem như là một trong những thì phức tạp bậc nhất trong ngữ pháp tiếng Anh. Đây là một thì rất hay xuất hiện trong những đề thi IELTS, vậy nên các bạn nên ôn luyện thật kỹ loại thì này. ENG4 đã tổng hợp những kiến thức bạn cần biết để nắm chắc thì Quá khứ hoàn thành tiếp diễn ở bài viết dưới đây.

Trong bài viết này, Eng4 sẽ cung cấp cho các bạn những kiến thức về khái niệm, cấu trúc, cách dùng, dấu hiệu nhận biết và những bài tập về thì Quá khứ hoàn thành tiếp diễn để áp dụng. Nếu bạn còn cảm thấy chưa tự tin với những hiểu biết của mình về loại thì này, hãy theo dõi ngay bài viết dưới đây để trang bị cho mình những kiến thức tiếng Anh căn bản nhất.

1. Khái niệm thì Quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past perfect continuous tense)

Thì Quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past perfect continuous tense) dùng để diễn tả một hành động, sự việc đã đang xảy ra trong quá khứ và kết thúc trước một hành động cũng xảy ra trong quá khứ.

2. Công thức thì Quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Công thức Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

a/ Khẳng định & Phủ định

Khẳng định Phủ định
S + had + been + V-ing +… S + had + not + been + VPII + … had not = hadn’t
I had been playing video for 1 hour last night. (Hôm qua, tớ chơi điện từ tầm 1 tiếng) They had been sleeping since their mother went out. (Lũ trẻ ngủ kể từ khi mẹ chúng đi ra ngoài.) The kittens hadn’t been playing with the balls for a long time since they moved to a new house. (Lũ mèo không chơi với quả bóng một thời gian dài kể từ khi chúng chuyển đến nhà mới.) Last year, it hadn’t been raining for a long time. (Năm ngoái, trời không mưa trong một thời gian dài.)

b/ Câu hỏi

Y/N questions Wh-questions
Had + S + been + V-ing …? Trả lời: Yes, S + had.
hoặc No, S + had + not.
Wh-word + had + S + been + V-ing +…? Trả lời: S + had + been + V-ing…
Had this singer been singing for hours? (Cô ca sĩ này hát hàng giờ rồi à?) / No, she hadn’t.
Had the child been crying since he started to eat soup? (Đứa trẻ khóc từ khi nó bắt đầu ăn cháo à?) / Yes, he had.
What had you been doing before the lesson started? (Em đã làm gì suốt thời gian trước khi tiết học bắt đầu?) Why had he been laughing all night? (Sao cậu ta cười suốt tối thế?)

3. Cách sử dụng thì Quá khứ hoàn thành tiếp diễn trong tiếng Anh

Thì Quá khứ hoàn thành tiếp diễn là một trong những thì khiến người học tiếng Anh “đau đầu” nhất bởi họ luôn bị nhầm lẫn về khi nào thì có thể sử dụng loại thì này. Nếu bạn cũng đang có cùng thắc mắc tương tự thì hãy cùng xem bảng dưới đây để hiểu được chi tiết nhất cách sử dụng chúng nhé.

Ví dụ thì Quá khứ hoàn thành tiếp diễn trong tiếng Anh

Cách sử dụng quá khứ hoàn thành tiếp diễn Ví dụ
Diễn tả quá trình của một hành động xảy ra trong quá khứ và kéo dài tới một thời điểm khác trong quá khứ. – He and his wife had been talking for about two hours before the policemen arrived. (Anh ấy và vợ đã đang nói chuyện trong khoảng hai giờ trước khi cảnh sát tới.)
→ sự việc “nói chuyện” đã bắt đầu trong quá khứ và kéo dài tới lúc “cảnh sát tới”. Cả hai sự việc đều diễn ra trong quá khứ.
– Hannah had been running five kilometers a day before she got sick. (Hannah đã đi bộ năm kilomet mỗi ngày trước khi cô ấy bị ốm.)
→ sự việc “chạy năm kilomet một ngày” bắt đầu từ trong quá khứ, tiếp diễn tới thời điểm sự việc “bị ốm” xảy ra. Cả hai sự việc đều xảy ra trong quá khứ.
Diễn tả hành động, sự việc là nguyên nhân của một hành động, sự việc nào đó trong quá khứ. – James gained three kilograms because he had been overeating. (James đã tăng ba cân vì anh ấy đã ăn uống quá độ.)
– Barry didn’t pass the exam because he hadn’t been paying attention to what the teacher said. (Barry đã không vượt qua kỳ kiểm tra vì anh ấy đã không tập trung vào những gì giáo viên nói.)
Nhấn mạnh hành động để lại kết quả trong quá khứ. This morning he was very tired because he had been working very hard all night. (Sáng nay anh ấy rất mệt bởi vì anh ấy đã làm việc vất vả cả đêm.) Ta thấy việc “mệt mỏi” đã xảy ra trong quá khứ và là kết quả của việc “làm việc vất vả cả đêm” đã được diễn ra trước đó nên ta sẽ sử dụng thì quá khứ hoàn thành để diễn đạt.

4. Dấu hiệu nhận biết thì Quá khứ hoàn thành tiếp diễn trong tiếng Anh

Tương tự như thì Hiện tại Hoàn thành Tiếp diễn, thì Quá khứ Hoàn thành Tiếp diễn cũng có những từ/cụm từ giúp chúng ta chia thì cho phù hợp. Đó là những từ/cụm từ sau:

Ví dụ: Until then I had been leaving Danang for 4 years (Cho đến lúc đó tôi đã rời khỏi Đà Nẵng được 4 năm)

By the time she came back he had been sleeping for five hours. (Đến lúc cô ấy quay lại, anh ấy đã ngủ khoảng năm tiếng đồng hồ)

Prior to that time I had been still traveling  in Nha Trang for three months. (Trước đó, tôi đã du lịch ở Nha Trang khoảng ba tháng)

Before he came, I had been having dinner at 9 o’clock. (Trước khi anh ấy đến, tôi đã ăn tối lúc 9 giờ)

How long had you been studying English before you moved to London?

We had been watching TV when the lights went off.

5. Bài tập vận dụng thì Quá khứ hoàn thành tiếp diễn trong tiếng Anh

Luyện tập Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Để ghi nhớ hoàn toàn những kiến thức phía trên, bây giờ chúng ta hãy cùng vận dụng kiến thức để làm một bài tập nho nhỏ về chia động từ ở thì Quá khứ hoàn thành tiếp diễn nhé. Bài tập có câu trúc rất cơ bản nên chắc chắn là bạn sẽ dễ dàng hoàn thành thôi.

Bài 1. Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc.

  1. Hannah and James were very happy when I arrived, they (wait) …………for me.
  2. Their team (run) ……………along the road for about 30 minutes before the referee stopped them.
  3. My husband said he (stop) ……………………………smoking for 5 months before we met.
  4. My mother and I (talk) ……………………… on the line for 3 hours.
  5. That rich man (pay) ………………………….. for his new apartment in cash.
  6. I (have) …………………….dinner by the time my grandparents came into the restaurant.
  7. It (rain) ……………………….. for a month before the storm came last week.

Đáp án thì Quá khứ hoàn thành tiếp diễn cho dạng đúng của động từ trong ngoặc

  1. had been waiting
  2. had been running
  3. had been stopping
  4. had been talking
  5. had been singing
  6. had been having
  7. had been raining

Bài 2: Chia động từ vào chỗ trống

Ví dụ: 1. I
was very tired when I arrived at the airpot. (I/work/hard all day) I’d
been working hard all day
.

  1. The kids came into the room. They had a football and they were very tired. (they/play/football)……………….
  2. I was disappointed when I had to cancel the meeting. (I/look/forward to it)…………
  3. Jane woke up in the middle of the night. She was frightened and didn’t know where she was.(she/dream)………………
  4. When I got home, Thomas was sitting in front of the TV. He had just turned it off. (he/watch/a film)……………….

Đáp án thì Quá khứ hoàn thành tiếp diễn chia động từ vào chỗ trống

  1. They’d been playing football
  2. I’d been looking forward to it
  3. She’d been dreaming
  4. He’d been watching a film

Bài 3. Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc.

  1. When I arrived, they (wait) …………………………… for me. They were very angry with me.
  2. We (run) ……………………………along the street for about 40 minutes when a car suddenly stopped right in front of us.
  3. Yesterday, my brother said he (stop) ……………………………smoking for 2 months.
  4. Someone (paint) …………………………… the room because the smell of the paint was very strong when I got into the room.
  5. They (talk) ………………………..… on the phone when the rain poured down.
  6. The man (pay) ………………………….. for his new car in cash.
  7. I (have) ………………………………….lunch by the time the others came into the restaurant.
  8. It (rain) ……………………….. for two days before the storm came yesterday.

Đáp án thì Quá khứ hoàn thành tiếp diễn chia động từ vào chỗ trống

1. When I arrived, they (wait) …………………………… for me. They were very angry with me.

had been waiting (Khi tôi đến, họ vẫn đang đợi tôi. Họ thực sự rất tức giận với tôi.)

2. We (run)……………………………along the street for about 40 minutes when a car suddenly stopped right in front of  us.

had been running (Chúng tôi chạy dọc theo tuyến phố được khoảng 40 phút thì chiếc xe đột nhiên dừng lại ngay trước chúng tôi.)

3. Yesterday, my brother said he  (stop) ……………………………smoking for 2 months.

had been stopping (Hôm qua, anh trai của tôi nói rằng anh ấy đã bỏ không hút thuốc lá được 2 tháng rồi.)

4. Someone (paint)…………………………… the room because the smell of the paint was very strong when I got into the room.

had been painting (Ai đó đã sơn căn phòng bởi vì mùi sơn vẫn rất nồng nặc khi tôi bước vào phòng.)

5. They (talk)………………………..… on the phone when the rain poured down.

had been talking (Họ đã nói chuyện trên điện thoại khi mưa trút xuống.)

6. When we came , the boy (sing) ………………………….. loudly for 2 hours.

Had been singing (Lúc chúng tôi đến thì cậu bé đã hát rất to liên tục trong 2 tiếng đồng hồ rồi)

7. I (have)………………………………….lunch for 20 minutes by the time the others came into the restaurant.

had been having (Cho tới thời điểm những người khác bước vào nhà hàng thì tôi ăn trưa được 20 phút rồi.)

8. It (rain)……………………….. for two days before the storm came yesterday.

had been raining (Trời mưa suốt hai 2 ngày trước khi cơn bão ập đến ngày hôm qua.)

Vừa rồi là những kiến thức về thì Quá khứ Hoàn thành Tiếp diễn, không khó phải không nào? Cách dùng của thì tương đối ít, chúng ta có thể dễ dàng ghi nhớ. Mặc dù vậy, thì này khá ít dùng, nhưng lại dễ gây nhầm lẫn với thì Quá khứ Đơn, các bạn lưu ý nhé.

NO COMMENTS