Home Học tiếng anh Thì Tương lai đơn – Cách dùng & bài tập đáp án...

Thì Tương lai đơn – Cách dùng & bài tập đáp án chi tiết (Simple Future)

0
1073

Thì Tương lai đơn (Simple Future Tense) là một trong những thì quan trọng trong cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh được sử dụng khá nhiều trong công việc, cuộc sống và trong môi trường ngoại ngữ. Tuy nhiên không phải tất cả những người học tiếng Anh đều nắm rõ về cấu trúc, cách sử dụng của thì này, thậm chí có bạn còn nhầm lẫn với thì tương lai gần.

Để giúp các bạn có thể hiểu rõ về thì Tương lai đơn, trong bài học ngữ pháp này ENG4 sẽ chia sẻ chi tiết toàn bộ kiến thức thì Tương lai đơn bao gồm: công thức, cách sử dụng, dấu hiệu nhận biết, bài tập rèn luyện đi kèm giúp các bạn năm chắc kiến thức và sử dụng thành thạo thì này. Let’s get started.

Thì Tương lai đơn

I. CẤU TRÚC CỦA THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN (Simple Future)

1. Câu khẳng định

Động từ tobe Động từ thường
Cấu trúc S + will +  be + N/Adj S + will +  V(nguyên thể)
Ví dụ She‘ll be fine. (Cô ấy sẽ ổn thôi.)
You will be mine soon (Anh sẽ sớm thuộc về em thôi.)
I will always love you.
(Em sẽ luôn luôn yêu anh.)
No worries, I will take care of the children for you.
(Đừng lo, em sẽ chăm sóc bọn trẻ giúp chị.)

Lưu ý: will = ‘ll

2. Câu phủ định


Động từ tobe
Động từ
thường
Cấu trúc S + will not + be + N/Adj S + will not + V(nguyên thể)
Lưu ý will not = won’t
Ví dụ She won’t be happy if she cannot pass the entrance exam tomorrow.
(Cô ấy sẽ không vui nếu cô ấy không vượt qua kỳ thi thi đầu vào ngày mai)
We won’t be friends anymore.
(Chúng ta sẽ không tiếp tục làm bạn nữa.)
I won’t bring champagne to the party tonight.
(Tớ sẽ không mang rượu Sâm-panh đến bữa tiệc tối nay đâu.)
I won’t tell her the truth.
(Tôi sẽ không nói với cô ấy sự thật.)

3. Câu nghi vấn

Động từ tobe Động từ thường
Cấu trúc Q: Will + S + be + ?
A: Yes, S + will     No, S + won’t
Q: Will + S + V(nguyên thể)?
A: Yes, S + will.      No, S + won’t.
Ví dụ Q: Will you be home tomorrow morning? 
(Sáng mai anh có ở nhà không?)
Yes, I     
A: No, I won’t 
(Không, anh sẽ không có ở nhà)
Q: Will he be the last person to leave the classroom? 
(Cậu ấy sẽ là người cuối cùng rời khỏi phòng học đúng không?) 
 A: Yes, he will 
(Có, cậu ấy sẽ ở lại)
Q: Will you come back? 
(Anh có quay lại không?) 
 A: Yes, I will 
(Có, anh sẽ quay lại)
Q: Will he go to the post office to take the parcel for you?
 (Cậu ta sẽ đến bưu điện để nhận bưu kiện cho em chứ?) 
 A: No, he won’t 
(Không, cậu ấy sẽ không)

II. DẤU HIỆU NHẬN BIẾT THÌ TƯƠNG LẠI ĐƠN

Thì Tương lai đơn
Trạng từ chỉ thời gian in + thời gian: trong … nữa (in 2 minutes: trong 2 phút nữa)
tomorrow: ngày mai
Next day: ngày hôm tới
Next week/ next month/ next year: Tuần tới/ tháng tới/ năm tới
Động từ chỉ khả năng sẽ xảy ra think/ believe/ suppose/ …: nghĩ/ tin/ cho là
perhaps: có lẽ
probably: có lẽ
Promise: hứa

III. CHỨC NĂNG CỦA THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN

Chức năng 1: Thì Tương lai đơn diễn đạt một quyết định tại thời điểm nói

Ví dụ: I miss my mom. I (drop)………by her house on the way to work tomorrow. (Tôi nhớ mẹ quá. Tôi sẽ rẽ qua nhà mẹ trên đường đi làm)

A. drop   B. dropped  C. will drop

Có từ tín hiệu chỉ thời gian trong tương lai. Là quyết định được phát ra tại thời điểm nói, không phải 1 dự định từ trước:

Nhớ mẹ => nên quyết định sẽ đến thăm mẹ vào ngày mai à Động từ chia ở thì Tương lai đơn à Chọn đáp án C

Chức năng 2: Thì Tương lai đơn dùng để đưa ra lời yêu cầu, đề nghị, lời mời

Ví dụ: ………you (open) ………the door for me please? (Bạn có thể vui lòng mở cửa dùm mình được không?)

A. Do………open B. Did………open C. Will ………open

==> Đề nghị ai đó làm gì. Sử dụng thì Tương lai đơn à Chọn đáp án C

Chức năng 3: Thì Tương lai đơn được dùng cho lời hứa hẹn

Ví dụ : I promise I (take) ……… you to the water park when I’m not occupied. (Mẹ hứa là mẹ sẽ đưa con đến công viên nước chơi nếu mẹ rảnh)

A. will take B. take C. not use

==> Lời hứa là sẽ làm cho ai đó điều gì à. Động từ chia ở thì Tương lai đơn à Chọn đáp án A

IV CÁCH SỬ DỤNG THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN

1. Diễn tả một quyết định, một ý định nhất thời nảy ra ngay tại thời điểm nói.

Ví dụ:

Thì Tương lai đơn

2. Diễn tả một dự đoán không có căn cứ.

3. Diễn tả một lời hứa hay lời yêu cầu, đề nghị.

4. Sử dụng trong câu điều kiện loại một, diễn tả một giả định có thể xảy ra ở hiện tại và tương lai.

V. BÀI TẬP LUYỆN THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN.

Thì Tương lai đơn trong Tiếng Anh tuy dễ sử dụng nhưng nếu không luyện tập thường xuyên sẽ không tạo ra được phản xạ Tiếng Anh thành thạo. Vì vậy, các bạn hãy cùng luyện tập thì Tương lai đơn với những ví dụ dưới đây nhé!

Thì Tương lai đơn

Bài 1. Điền dạng đúng của từ trong ngoặc

1. If it rains, he (stay)____ at home
2. In two days, I (know)_____ my results
3. I think he (not come)____________back his hometown
4. I (finish)______ my report in 2 days.
5. We believe that she (recover) from her illness soon

Bài 2: Dùng từ gợi ý viết thành câu hoàn chỉnh

1. If/ you/ not/ study/ hard/,/ you/ not/ pass/ final/ exam
2. they / come/ tomorrow?
3. rains/ it/ he/ home/ if/ stay.
4. I’m/ she /able/ afraid/ to/ be/ come/ to/ party/ the/ not.
5.You/ look/ tired,/ so/ I/ bring/ you/ something/ eat

Bài 3: Dùng từ gợi ý viết thành câu hoàn chỉnh

1. She/ hope/ that/ Mary/ come/party/ tonight.

…………………………………………………………………………

2. I/ finish/ my report/ 2 days.

…………………………………………………………………………

3. If/ you/ not/ study/ hard/,/ you/not/ pass/ final/ exam.

…………………………………………………………………………

4. You/ look/ tired,/ so/ I/ bring/you/ something/ eat.

…………………………………………………………………………

5. you/ please/ give/ me/ lift/station?

…………………………………………………………………………

Đáp án thì Tương lai đơn

Bài 1: Điền dạng đúng của từ trong ngoặc

1. will stay
2. will know
3. won’t come
4. will finish
5. will recover

Bài 2: Dùng từ gợi ý viết thành câu hoàn chỉnh

1. If you don’t study hard, you won’t pass final exam
2. Will you come tomorrow?
3. If it’s rain, he will stay at home
4. I’m afraid she won’t be able to come to the party
5. You look so tired, I will bring you something to eat.

Bài 3: Dùng từ gợi ý viết thành câu hoàn chỉnh

Câu Đáp án Phân
tích đáp án
Vẻ đẹp
ngôn từ
1 → She hopes that Mary will come to the party tonight. Từ tín hiệu chỉ thời gian tonight
2 → I will finish my report in two days. Từ tín hiệu chỉ thời gian in 2 days Report có thể vừa là Noun (bản báo cáo) vừa là Verb (báo cáo)
3 → If you don’t study hard, you won’t pass the final exam. Hard có thể vừa là Trạng từ (I study hard) vừa là Tính từ (Math is Hard to Learn)
4 → You look tired, so I will bring you something to eat. Là quyết định được phát ra tại thời điểm nói, không phải 1 dự định từ trước
5 → Will you please give me a lift to the station? Lời đề nghị => Sử dụng thì Tương lai đơn Lift (n): đi nhờ xe
Lift = Elavator (n): Thang máy
Escalator (n): thang cuốn
3 will recover Từ tín hiệu chỉ quan điểm believe
4 will return Từ tín hiệu lời hứa hẹn promise Phân Biệt On time và In time:
On time = đúng giờ, xảy ra đúng thời gian như đã được dự tính In time (for something/ to do something) = vừa kịp giờ, vừa đúng lúc (làm gì đó)
5 will stay Câu điều kiện loại 1

NO COMMENTS