Home Học tiếng anh Thì Tương lai tiếp diễn – Cách dùng & Bài tập đáp...

Thì Tương lai tiếp diễn – Cách dùng & Bài tập đáp án chi tiết (Future Continuous)

0
920

Ngữ pháp tiếng Anh là một trong những rào cản đầu tiên đối với những người mới bắt đầu học ngôn ngữ này. Việc hiểu cặn kẽ và có thể sử dụng thành thạo tất cả các thì tiếng Anh là không hề dễ dàng. Trong số đó, thì tương lai tiếp diễn là một thì khiến nhiều người mới học tiếng Anh phải “ngán ngẩm”. Mặc dù khá thông dụng trong giao tiếp hàng ngày, tuy nhiên trong các bài thi không xuất hiện nhiều nhưng các bạn vẫn cần tìm hiểu để tránh bẫy đáng tiếc có thể mắc phải nhé!

Hiểu được điều đó, ENG4 đã tổng hợp những kiến thức bạn cần biết để nắm chắc thì Tương lai hoàn thành tiếp diễn ở bài viết dưới đây.

Trong bài viết này, ENG4 sẽ cung cấp cho các bạn những kiến thức về khái niệm, cấu trúc, cách dùng, dấu hiệu nhận biết và những bài tập về thì Tương lai tiếp diễn để áp dụng. Nếu bạn còn cảm thấy chưa tự tin với những hiểu biết của mình về loại thì này, hãy theo dõi ngay bài viết dưới đây để trang bị cho mình những kiến thức tiếng Anh căn bản nhất.

1. Khái niệm Thì tương lai tiếp diễn (Future continuous tense)

Thì tương lai tiếp diễn (Future continuous tense) dùng để diễn tả một hành động,
sự việc sẽ đang diễn ra tại một thời điểm cụ thể trong tương lai.

Ví dụ: We will be climbing on the mountain at this time next Saturday

2. Công thức Thì tương lai tiếp diễn (Future continuous tense)

Công thức

2.1 Thể khẳng định

Cấu trúc: S + will + be + V-ing

2.2 Thể phủ định

Cấu trúc: S + will not + be + V-ing

Lưu ý: will not = won’t

2.3 Thể nghi vấn

Câu hỏi Yes/No question 

Cấu trúc: Will + S + be + V-ing +…?

Câu hỏi WH- question

Cấu trúc: WH-word + will + S + be + V-ing +…?

3. Cách sử dụng thì tương lai tiếp diễn trong tiếng Anh

Thì Tương lai tiếp diễn là một trong những thì có cách sử dụng khá dễ để nhầm lẫn nếu bạn không chú ý. Nếu bạn cũng đang gặp vấn đề tương tự thì hãy cùng xem bảng dưới đây để hiểu được chi tiết nhất cách sử dụng chúng nhé.

Cách sử dụng thì tương lai tiếp diễn Ví dụ
Diễn tả một hành động, sự việc sẽ đang diễn ra ở một thời điểm cụ thể hay một khoảng thời gian trong tương lai. I will be eating dinner at 8 p.m tomorrow. (Tôi sẽ đang ăn tối vào lúc 8 giờ tối mai.) → Có thể thấy 8 giờ tối mai là thời gian xác định và việc ăn tối sẽ đang được diễn ra vào thời điểm này. Vì vậy ta dùng thì tương lai tiếp diễn. Henry will be walking in the park this time tomorrow. (Henry sẽ đang đi bộ trong công viên vào giờ này ngày mai.) → Ý của câu muốn nói việc Henry đi bộ trong công viên sẽ đang diễn ra trong tương lai (ngày mai) tại một thời điểm xác định (giờ này). Thời điểm xác định “giờ này” đều được hiểu là mấy giờ bởi người nghe và người nói.
Diễn tả một hành động, sự việc đang xảy ra trong tương lai thì có một hành động, sự việc khác xen vào. LƯU Ý: Hành động, sự việc xen vào được chia ở thì hiện tại đơn. I will be waiting for you when the party ends. (Tôi sẽ chờ anh khi buổi tiệc kết thúc.) → Sự việc “ tôi chờ anh” đang diễn ra thì sự việc “buổi tiệc kết thúc” xen ngang vào. Sự việc “tôi chờ anh” đã đang diễn ra được một khoảng thời gian rồi sự việc “buổi tiệc kết thúc” mới xảy ra. Cả hai sự việc đều xảy ra trong tương lai. When her friends come tomorrow, Hannah will be watching TV. (Khi các bạn của cô ấy tới ngày mai, Hannah sẽ đang xem TV.) → Ý của câu muốn nói sự việc “Hannah xem TV” là sự việc đang trong quá trình tiếp diễn thì sự việc “các bạn của cô ấy tới” xen ngang vào. Cả hai sự việc đều diễn ra trong tương lai.
Diễn tả một hành động sẽ xảy ra, kéo dài liên tục trong tương lai. Next week is Christmas, I will be staying with my family for the next 5 days. (Tuần tới là Giáng sinh, tôi sẽ ở với gia đình trong 5 ngày tới.) → Việc “ở với gia đình” sẽ kéo dài liên tục trong tương lai (5 ngày tới) John will be preparing for the exam for 2 months after the holiday. (John sẽ chuẩn bị cho bài kiểm tra trong 2 tháng sau kỳ nghỉ.) → Việc “chuẩn bị cho bài kiểm tra” sẽ xảy ra và kéo dài liên tục trong khoảng thời gian 2 tháng trong tương lai (sau kỳ nghỉ).
Diễn tả một sự việc sẽ xảy ra trong tương lai đã có trong lịch trình, thời gian biểu định trước The match will be starting at 8 p.m tomorrow. (Trận đấu sẽ bắt đầu vào 8 giờ tối mai.) → việc “trận đấu bắt đầu vào 8 giờ tối mai” đã được dự định, lên kế hoạch sẵn từ trước.

LƯU Ý: chúng ta có thể sử dụng “be going to” để thay cho “will” mà
không làm thay đổi ý nghĩa của câu.

4. Dấu hiệu nhận biết thì Tương lai tiếp diễn trong tiếng Anh

Dấu hiệu nhận biết thì tương lai tiếp diễn trong tiếng Anh

Khi có sự xuất hiện của các cụm từ sau

Ngoài ra khi trong câu có sử dụng các động từ chính như “expect” hay “guess” thì câu cũng thường được chia ở thì tương lai tiếp diễn.

5. Những lưu ý khi sử dụng thì Tương lai tiếp diễn

Những mệnh đề bắt đầu với when, while, before, after, by the time, as soon as, if, unless… thì không dùng thì tương lai tiếp diễn mà dùng hiện tại tiếp diễn. 

Những từ sau không dùng ở dạng tiếp diễn nói chung và thì tương lai tiếp diễn nói riêng:

Dạng bị động của thì tương lai tiếp diễn

6. Bài tập vận dụng thì Tương lai tiếp diễn (Future continuous tense)

Để ghi nhớ hoàn toàn những kiến thức phía trên, bây giờ chúng ta hãy cùng vận dụng kiến thức để làm một bài tập nho nhỏ về chia động từ ở thì Tương lai tiếp diễn nhé. Bài tập có câu trúc rất cơ bản nên chắc chắn là bạn sẽ dễ dàng hoàn thành thôi.

Bài tập

Bài 1. Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc

  1. They are staying at the hotel in Paris. At this time next week, they
    (travel) in New York.
  2. When she (come) tomorrow, we (swim) in the pool.
  3. My grandparents (visit) Asia at this time next month.
  4. Dory (sit) on the bus at 11 am tomorrow.
  5. At 7 o’clock this morning my friends and I (watch) a famous play at the
    theatre.
  6. Gary (play) with his son at 8 o’clock tonight.
  7. Tony (work) at this moment next week.
  8. Our team (make) our presentation at this time tomorrow morning.

Đáp án thì Tương lai tiếp diễn cho dạng đúng của động từ trong ngoặc

  1. will be travelling
  2. come – will be swimming
  3. will be visiting
  4. will be sitting
  5. will be watching
  6. will be playing
  7. will be working
  8. will be making

Bài 2. Hoàn thành câu dùng từ gợi ý đã cho.

  1. They/be/play/soccer/time/tomorrow/their classmates.
  2. It/seem/her/that/she/be/study/abroad/time/she/graduate/next year.
  3. The kids/be/live/London/for/3 months/because/visit/their uncle’s house.
  4. Lucas/be/do/homework/7 p.m/tomorrow evening//so/I/not/ask/him/go out.
  5. Henry and I/not/be/have/lunch/together/when/she/come/tomorrow.

Đáp án thì Tương lai tiếp diễn hoàn thành câu dùng từ gợi ý đã cho.

  1. They will be playing soccerl at that time tomorrow with classmates.
  2. It seems to her that she will be studying abroad by the time she graduates next year.
  3. The kids will be living in London for 3 months because of their visit to their uncle’s house.
  4. Lucas will be doing his homework at 7 p.m. tomorrow evening, so I don’t ask him to go out.
  5. Henry and I will not/won’t be having lunch together when she comes tomorrow.

Bài 3. Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc

  1. Don’t phone between 7 and 8. We. …………….. (have) dinner then.
  2. Tomorrow afternoon we’re going to play tennis from 3 o’clock until 4.30. So at 4 o’clock, ………………. (we/play) tennis.
  3. A: Can we meet tomorrow?
  4. Yes, but not in the afternoon. …………….. (I/work).
  5. If you need to contact me, …. (I/stay) at the Lion Hotel until Friday.
  6. They are staying at the hotel in London. At this time tomorrow, they (travel) …………..  in Vietnam.
  7. When they come tomorrow, we (swim) …………..  in the sea.

Đáp án thì Tương lai tiếp diễn chia dạng đúng của động từ trong ngoặc

  1. will be having
  2. will be playing
  3. will be working
  4. will be staying
  5. will be travelling

Thì Tương lai tiếp diễn có những đặc điểm chung trong nhóm thì tương lai của ngữ pháp tiếng Anh. Tuy nhiên bên cạnh đó, thì Tương lai tiếp diễn cũng có cách sử dụng riêng mà người học cần phải nắm rõ để có thể sử dụng một cách phù hợp và tự nhiên.

NO COMMENTS