Home Học tiếng anh Tìm hiểu về cấu trúc ENJOY, cấu trúc LIKE, cấu trúc HATE

Tìm hiểu về cấu trúc ENJOY, cấu trúc LIKE, cấu trúc HATE

0
890

3 từ enjoy, like hate chắc chắn bất cứ bạn nào biết về tiếng Anh cũng đã từng bắt gặp và sử dụng chúng. Tuy nhiên, các bạn đã thật sự nắm vững cách dùng, cấu trúc enjoy, cấu trúc like, cấu trúc hate cũng như ý nghĩa của các từ này chưa? Nếu bạn còn đang phân vân về cách dùng của những từ này thì hãy cùng ENG4 đi tìm hiểu trong bài viết dưới đây nhé.

1 – Cấu trúc enjoy

1.1 Enjoy + something

Cấu trúc enjoy này được dùng khi bạn muốn diễn tả cảm giác thích thú muốn tận hưởng hoặc khi bạn có được thứ gì đó yêu thích.

Ví dụ: He seems to be enjoying life in London.

(Anh ấy dường như đang tận hưởng cuộc sống ở London.)

I enjoyed this book so much.

(Tôi đã vô cùng thích quyển sách này.)

1.2. Enjoy + doing + something

Cấu trúc enjoy này được sử dụng để diễn tả hoặc nói về sự vui thích, thích thú khi bạn được làm một việc gì đó.

Ví dụ: She really enjoyed watching the film again.

(Cô ấy thực sự thích xem lại bộ phim.)

He enjoys playing this guitar.

(Anh ấy thích thú chơi chiếc đàn ghita này.)

Chú ý: Động từ enjoy được chia theo ngôi của chủ ngữ.

1.3. Enjoy + myself, yourself, himself, herself

Cấu trúc enjoy này được dùng khi muốn diễn tả sự vui vẻ, thích thú, hạnh phúc hay sự hào hứng khi ở trong một trạng thái, trường hợp nào đó.

Ví dụ: He enjoyed herself at work.

(Anh ấy rất thích bản thân trong công việc.)

The kids all seemed to enjoy themselves.

(Tất cả bọn trẻ đều có vẻ thích thú.)

Chú ý:

Enjoy yourself có thể đứng độc lập thay lời chúc dành cho người nào đó. Ngoài ra bạn cũng có thể sử dụng

enjoy yourself để thể hiện sự hồi đáp những lời chúc được nhận từ người khác. Lúc đó câu sẽ mang nghĩa là lời cám ơn.

Ví dụ: Happy birthday! – Enjoy yourself!

(Chúc mừng sinh nhật! – Cám ơn, dự sinh nhật cùng tớ nhé!)

Have a nice holiday! = Enjoy yourself!

(Chúc bạn một kỳ nghỉ vui vẻ!)

2 – Cấu trúc like

Like cũng được hiểu khi nói về sự thích thú, niềm yêu thích một điều gì, cái gì đó.

2.1 Like + doing

Cấu trúc like này được dùng để nói về sở thích, niềm đam mê cá nhân mang tính lâu dài và hưởng thụ. Việc đó mang lại cho bạn niềm vui, sự thư giãn dù không đem lại lợi ích gì.

Ví dụ: I like playing sport.

(Tôi thích chơi thể thao.)

She likes shopping on the weekend.

(Cô ấy thích đi mua sắm vào cuối tuần.)

2.2 Like + to do 

Cấu trúc like này được dùng trong 3 trường hợp sau:

Ví dụ:I like to go out tonight.

(Tôi thích ra ngoài tối nay.)

Ví dụ: She likes to read book.

(Cô ấy thích đọc sách vì sách mang lại lợi ích cho cô ấy.)

Ví dụ: Between apple and strawberry, I like to eat strawberry.

(Giữa táo và dâu, tôi thích ăn dâu hơn.)

3. Cấu trúc hate

3.1 Hate + doing + something

Cấu trúc hate này được sử dụng khi diễn tả một việc gì đó mà bạn không hề thích nhưng đã diễn ra như một thói quen, mang tính lâu dài.

Ví dụ: He hates walking.

(Anh ấy ghét đi bộ.)

I hate coming home late.

(Tôi ghét về nhà muộn.)

3.2 Hate + to do + something 

Cấu trúc hate này được sử dụng để nói về việc gì đó mà bạn không hề thích và diễn ra trong một tình huống nhất thời, không mang tính lâu dài.

Ví dụ: I hate to think what would have happened if you hadn’t come.

(Tôi ghét nghĩ rằng điều gì đó sẽ xảy ra nếu bạn không đến.)

She hated to be away from his family.

(Cô ấy ghét phải xa gia đình.)

Bài tập

Chia động từ trong ngoặc.

  1. (enjoy)   your dinner, the man said.
  2. They like ( play) games but hate ( do) homework.
  3. Have I ever told her how much I (enjoy)eating Burger?
  4. She hates (see) him suffering like this.
  5. He likes (think) carefully about things before (do) it.

Đáp án: 1 – enjoy, 2 – playing – doing, 3 – enjoy, 4 – to see, 5 – to think – doing.


NO COMMENTS