Home Học tiếng anh Tổng hợp các Thì trong tiếng Anh – Công thức bài tập...

Tổng hợp các Thì trong tiếng Anh – Công thức bài tập có đáp án

0
1480

Tổng hợp các thì trong tiếng Anh với công thức, cách sử dụng, dấu hiệu nhận biết, bài tập, ngữ pháp tiếng Anh căn bản và một số thì cụ thể 12 Thì cơ bản trong tiếng Anh cho bạn thực hành ghi nhớ. Cùng tham quan nhé!

Thực tế, bạn sẽ thấy tổng các Thì trong tiếng Anh lên tới 13 (bao gồm 12 thì cơ bản và 1 thì mở rộng). Bài học hôm nay sẽ share cụ thể cho một số bạn. Kết hợp sơ đồ tư duy một số thì tiếng Anh sẽ nhớ hơn.

Xem thêm các bài viết quan trọng nhiều người quan tâm nhất:

1. Thì Hiện Tại Đơn (Simple Present)

Table of Contents

Tổng hợp các thì trong tiếng Anh

Công thức với Động từ thường

Dạng câu Công thức – ví dụ
Khẳng định S + V(s/es)+ O Ví dụ: She watches TV.
Phủ định S+ do/does + not + V(Infinitive) + O Ví dụ: I don’t know her.
Nghi vấn Do/does + S + V (Infinitive)+ O? Ví dụ: Do you love me?

Công thức với Động từ tobe

Dạng câu Công thức – ví dụ
Khẳng định S+ am/are/is + N/ Adj Ví dụ: I am a girl.
Phủ định S + am/are/is + NOT + N / Adj Ví dụ: I am not a student, I am teacher.
Nghi vấn Am/are/is  + S + N )/ Adj Ví dụ: Are they happy?
Công thức thì Hiện tại đơn

Dấu hiệu nhận biết thì Hiện tại đơn

Thì hiện tại đơn trong câu thường có những từ sau: Every, always, often , usually, rarely , generally, frequently.

Bài tập thì Hiện tại đơn

  1. She always ______delicious meals. (make)
  2. Tome______eggs. (not eat)
  3. They______do the homework on Sunday
  4. He (buy) ______ a new T-shirt today
  5. My mom______shopping every week. (go)
  6. ______Duong and Hoa ______ to work by bus every day? (go) _____ your parents
  7. ______with your decision? (agree)
  8. My sister ______ her hair every day (wash)
  9. Police ______ robbers (catch)

Đáp án bài tập

  1. Makes
  2. Does not eat
  3. Don’t
  4. Buys
  5. Goes
  6. Do – go
  7. Do – agree
  8. Washes
  9. Catch

2. Thì Hiện tại tiếp diễn (Present Continuous)

Thì Hiện tại tiếp diễn – Present continuous tense

Công thức thì Hiện tại tiếp diễn:

Dạng câu Công thức – ví dụ
Khẳng định S+am/is/are + V-ing Ví dụ: I am writing an easay.
Phủ định S+am/is/are not + V-ing Ví dụ: She is not studying now.
Nghi vấn Am/is/are+ S + V-ing Ví dụ: Are they sleeping?

Dấu hiệu nhận biết thì Hiện tại tiếp diễn

Thì hiện tại tiếp diễn trong câu thường có những cụm từ sau: At present, at the moment, now, right now, at, look, listen.

Đi cùng với các trạng từ chỉ thời gian như Now, at the moment, It’s + giờ cụ thể + now.
Có các động từ: Look, watch, Listening, Keep silent ….

Cách dùng thì Hiện tại tiếp diễn

Lưu ý: Không dùng thì hiện tại tiếp diễn với các động từ chỉ tri giác, nhận thức như : to be, see, hear,feel, realize, seem, remember, forget, understand, know, like , want , glance, think, smell, love, hate… (Ex: He wants to go for a cinema at the moment.)

3. Thì Quá khứ đơn (Simple Past)

Thì quá khứ đơn

Công thức thì Quá khứ đơn đối với động từ Tobe

Trong trường hợp dạng bị động của thì quá khứ đơn thì các bạn có thể dùng theo công thức bên dưới:

Dạng câu Công thức – ví dụ
Khẳng định S + Was/were + N/adj Ví dụ: I was a good student.
Phủ định S + was/were not + N/adj Ví dụ: She wasn’t a beautiful girl.
Nghi vấn Was/were + S + N/adj Ví dụ: Was you a good cooker?

Công thức thì Quá khứ đơn đối với động từ thường

Dạng câu Công thức – ví dụ
Khẳng định S + V(ed) + O Ví dụ: I used to study in Chu Van An High Shool
Phủ định S + did n’t + O Ví dụ: We didn’t go to the cinema.
Nghi vấn Did +S + Verb Ví dụ: Did you do homework?

Dấu hiệu nhận biết

Các từ thường xuất hiện trong thì quá khứ đơn: Yesterday, ago , last night/ last week/ last month/ last year, ago(cách đây), when.

Cách dùng thì Quá khứ đơn

Bài tập luyện thì Quá khứ đơn

  1. I _____ at home last weekend. (stay)
  2. Angela ______ to the cinema last night. (go)
  3. I and my friends ______ a great time in Nha Trang last year. (have)
  4. My vacation in Hue last summer ______ wonderful. (be)

Đáp án bài tập Quá khứ đơn

  1. Studied
  2. Went
  3. had
  4. was.

4. Thì Quá khứ tiếp diễn (PAST CONTINUOUS)

Công thức thì Quá khứ tiếp diễn

Dạng câu Công thức – ví dụ
Khẳng định S + was/were + V-ing + O Ví dụ: We were playing basketball at 9 o’clock yesterday.
Phủ định S + was/were not + V-ing + O Ví dụ: I wasn’t playing basketball at 9 o’clock yesterday.
Nghi vấn Was/Were + S+ V-ing + O? Ví dụ: Was he playing basketball at 9 o’clock yesterday.

Ví dụ: I was having lunch when my mom came home.

Bài tập có đáp án

  1. Tom (walk)___________down the street when it began to rain.
  2. At this time last year, he (attend)__________an English course.
  3. We (stand) ________ under the tree when he heard an explosion.
  4. The boy fell and hurt himself while he (ride)_________ a bicycle.

Đáp án bài tập thì quá khứ tiếp diễn:

  1. Was walking
  2. Was attending
  3. Were standing
  4. Was riding

Trong tất cả các thì trong tiếng Anh, thì này cũng không ứng dụng nhiều cho IELTS nhưng các bạn cũng cần nắm rõ để tránh nhầm lẫn đặc biệt trong các phần thi Listening hay Reading.

5. Thì Hiện tại hoàn thành (Present Perfect)

Công thức

Dạng câu Công thức – ví dụ
Khẳng định S+ have/has+ V3 Ví dụ: I have cooked for 2 hours.
Phủ định S+ have/has not + V3 Ví dụ: She hasn’t met her mother since April.
Nghi vấn Have/has + S + V3 Ví dụ: Have you arrived in American yet?

Dấu hiệu nhận biết Hiện tại hoàn thành

Trong thì Hiện tại hoàn thành thường có những từ sau: Already, not…yet, just, ever, never, since, for, recently, before…
Những từ xuất hiện trong thì này như Just = Recently = Lately, Already, Before, Ever, Never, For, Since, Yet, So far = Until now = Up to now = Up to the present.

Bài tập thì Hiện tại hoàn thành

Chia động từ trong ngoặc:

  1. They ______a new lamp. (buy)
  2. We ______our holiday yet. (not/ plan)
  3. He just ______ out for 2 hours (go)
  4. I ______ my plan (not/finish)
  5.  ______ you ______ this lesson yet? ( learn)

Viết lại câu:

  1. This last time she came back to her hometown was 4 years ago.
    1. => She hasn’t______
  2. He started working as a bank clerk 3 months ago.
    1. => He has______
  3. It is a long time since we last met.
    1. => We haven’t______

Đáp án bài tập Hiện tai hòan thành

Chia động từ:

  1. Have bought
  2. Haven’t planed
  3. Has gone
  4. Haven’t finished
  5. Have – learned

Viết lại câu:

  1. She hasn’t come back home for 4 years.
  2. He has worked as a bank clerk for 3 months.
  3. We haven’t met each other for a long time.

6. Thì Hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present Perfect Continuous)

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present Perfect Continuous)

Công thức

Dạng câu Công thức – ví dụ
Khẳng định S + have/has been + V-ing + O Ví dụ: I have been going to school
Phủ định S+ hasn’t/ haven’t+ been+ V-ing + O Ví dụ: They haven’t been working together.
Nghi vấn Has/have+ S+ been+ V-ing + O Have you been traveling HCM City?

Dấu hiệu nhận biết thì Hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Trong câu thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn thường có các từ sau: All day, all week, since, for, for a long time, in the past week, recently, lately, up until now, and so far, almost every day this week, in recent years.

Đó là all ( day, week…), since, for – lưu ý cách dùng ở trên cho thì hiện tại hoàn thành.
Một số từ khác: recently, lately, in the past, in recent years, up until now, and so far.

How long: bao lâu
Since + mốc thời gian. Ex: since 2000
For + khoảng thời gian Ex: for 3 years

Cách dùng

Ví dụ: I have been walking on this street for more than 1 hours.

Lưu ý, theo cách dùng các thì trong tiếng Anh, thì HTHTTD cũng tương tự các thì tiếp diễn, sẽ không dùng được với các động từ chỉ trạng thái, cảm xúc, động từ không mang tính kéo dài, khi chỉ số lượng, số lần.

Bài tập thực hành Thì HTHTTD

  1. There is she? I (wait)______ for her since 5 o’clock!
  2. He (go) ______out since 5 a.m.
  3. How long you (study) ______ English? For 5 years
  4. Why are your hands so dirty? – I (repair)______ my bike

Đáp án Thì HTHTTD

  1. Have been waiting
  2. has been going
  3. have you been studying
  4. have been repairing

Trên đây là bài tập các thì tiếng Anh với thì hiện HTHTTD. Trong IELTS, thì này không thường được sử dụng nhưng các bạn cần chú ý ghi nhớ nhé.

7. Quá khứ hoàn thành (Past Perfect)

Thì quá khứ hoàn thành

Công thức thì Quá hoàn thành

Dạng câu Công thức
Khẳng định S + had + Vpp
Phủ định S + had not + Vpp
Nghi vấn Had + S + Vpp?

Cách dùng thì Quá khứ hoàn thành

Được dùng để diễn tả một hành động diễn ra trước một hành động khác trong quá khứ. Hành động sau là ở thì quá khứ đơn.

Bạn có thể hình dung theo thứ tự là quá khứ hoàn thành – quá khứ đơn – hiện tại đơn nhé.

Cụ thể, thì Quá khứ hoàn thành được dùng:

Dấu hiệu nhận biết Quá khứ hoàn thành

Sử dụng thì quá khứ hoàn thành thường đi kèm với thì quá khứ đơn.

Các từ thường xuất hiện: before, after, Until then, by the time, prior to that time, for, as soon as, by, …
When, when by, by the time, by the end of + time in the past …

Bài tập thực hành Quá khứ hoàn thành

  1. I (go) ______ home after I (finish) ______ their work.
  2. He said that he (already, see) ______ Dr. Rice.
  3. After taking a bath, she (go) ______ to bed.
  4. They told me they (not/eat) ______ such kind of food before.

Đáp án bài tập

  1. went – had finished
  2. had already seen
  3. went
  4. hadn’t eaten

Vì theo cách sử dụng các Thì trong tiếng Anh, hai thì Quá khứ tiếp diễn và Quá khứ hoàn thành có những điểm cần lưu ý kỹ hơn, đặc biệt là ứng dụng trong IELTS.

8. Quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Pas Perfect Continuous)

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn – Past perfect continuous tense 

Công thức Quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Dạng câu Công thức – ví dụ
Khẳng định S + had been + V-ing Ví dụ: I had been studying IELTS for 1 year and prepared for a test.
Phủ định S +had not been + V-ing Ví dụ: I hadn’t been studying hard until I got a really bad score on the test yesterday.
Nghi vấn Had been + S + V-ing? Ví dụ: Had been you watching TV before I went home?

Dấu hiệu nhận biết QKHTTD

Trong câu thường có: Until then, by the time, prior to that time, before, after.

Bài tập thực hành QKHTTD

  1. It was very noisy next door. Our neighbours ….(have) a party.
  2. Tam and I went for a walk. I had difficulty keeping up with him because he … (walk) so fast
  3. Tim was sitting on the ground. He was out of breath. He … (run)
  4. When Phuong arrived, everybody was sitting round the table with their mouths full. They … (eat)

Đáp án bài tập thực hành

  1. were having
  2. was walking
  3. had been running
  4. were eating

Trong tất cả các thì trong tiếng Anh, quá khứ hoàn thành có những điểm lưu ý như trên, bạn hãy chú ý nhé.

9. Tương lai đơn (Simple Future)

Công thức thì Tương lai đơn

Lưu ý: will not = won’t

Với động từ thường

Dạng câu Công thức – ví dụ
Khẳng định S + will + verb Ví dụ: I will clean my room.
Phủ định  S + will not + verb Ví dụ: He will not go to school with her.
Nghi vấn Will + S + verb? Ví dụ: Will you read this book?

Với động từ tobe

Dạng câu Công thức – ví dụ
Khẳng định S + will + be + N/adj Ví dụ: He will be a good husband.
Phủ định S + will not + be + N/adj Ví dụ: I will not be angry if you can do it.
Nghi vấn Will + S + be Ví dụ: Will you be home tonight?
Thì tương lai đơn – Simple future tense

Cách dùng Tương lai đơn

Dấu hiệu nhận biết Tương lai đơn

Trạng từ chỉ thời gian: in + thời gian, tomorrow, Next day, Next week/ next month/ next year…

10. Thì Tương lai tiếp diễn (Future Continuous)

Công thức thì Tương lai tiếp diễn

Dạng câu Công thức – ví dụ
Khẳng định S + will + be + Ving I will be going home at 9.am tomorrow.
Phủ định S + will not + Ving I will not be going home at 9.am tomorrow.
Nghi vấn Will + S + be + V-ing? Will you be going home at 9.am tomorrow?
Thì tương lai tiếp diễn – Future continuous tense

Cách dùng thì Tương lai tiếp diễn

Được dùng để diễn tả một hành động xảy ra tại thời điểm xác định trong tương lai.
Dùng để nói về một hành động xảy ra trong tương lai tại thời điểm xác định. (EX: At 10 o’clock tomorrow, my friends and I will be going to the museum.)

Dùng nói về một hành động đang xảy ra trong tương lai thì có hành động khác chen vào. (EX:When you come tomorrow, they will be playing football.)

Dấu hiệu nhận biết thì Tương lai tiếp diễn

Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong tương lai kèm theo thời điểm xác định:

Bài tập thực hành thì TLTD

  1. At this time tomorrow, I______ (go) shopping in Singapore.
  2. I ______(send) in my application tomorrow
  3. ___you___ (wait) for her when her plane arrives tonight?

Đáp án bài tập thực hành TLTD

  1. Will be going
  2. Will be sending
  3. Will you be waiting for.

11. Thì Tương lai hoàn thành (Future Perfect)

Tương lai hoàn thành được dùng để diễn tả một hành động sẽ hoàn thành tại một thời điểm xác định trong tương lai.

Thì tương lai hoàn thành – Future perfect tense

Công thức thì Tương lai hoàn thành

Dạng câu Công thức – ví dụ
Khẳng định S + will + have + Vpp I will have watched my favourite film at the end of this month
Phủ định  S + will + not + have + Vpp She will not have finished this project tomorrow
Nghi vấn Will + S + have + Vpp? Will you have finished this plan at the end of this week?

Cách dùng thì Tương lai hoàn thành

Thì này được dùng để diễn tả một hành động sẽ hoàn thành tại một thời điểm xác định trong tương lai.

Dấu hiệu nhận biết

Là những cụm từ:

Ví dụ: Will you have come back before theo Partty

Bài tập thì Tương lai hoàn thành

  1. By the end of this month I______ (take) an English course
  2. She______(finish) writing the report before 8 o’clock
  3. The film ______(start) by the time we get to the cinema.

Đáp án bài tập Tương lai hoàn thành

  1. will have taken
  2. will have finished
  3. will (already) have started

12. Tương Lai Hoàn Thành Tiếp Diễn (Future Perfect Continuous)

Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn – Future perfect continuous tense

Công thức thì Tương lai hoàn thành tiếp diễn

Dạng câu Công thức – ví dụ
Khẳng định S + will + have + been +V-ingVí dụ: I will have been studying for 4 years by next month.
Phủ định S + will not/ won’t + have + been + V-ingVí dụ: He won’t have been studying at 9 p.m tomorrow.
Nghi vấn Will + S + have + been + V-ing?Ví dụ: Will you have been walking around Viet Nam at the next month?

Cách dùng thì Tương lai hoàn thành tiếp diễn

Ví dụ: I will have been dating with her for 3 years by next month

Ví dụ: He will has been travelling by bus by the time he work at this company.

Dấu hiệu nhận biết thì TLHTTD

TLHTTD sử dụng các trạng từ chỉ thời gian:

Lưu ý thêm: Thì TLHTTD không dùng với những mệnh đề có bắt đầu những từ chỉ thời gian như: before, after, when, while, by the time, as soon as, if, unless…

Từ cấu trúc các thì trong tiếng Anh, bạn dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn khi có những dấu hiệu mệnh đề này.

Ví dụ: She won’t get a promotion until you will have been working here as long as him – Không đúng.

Bạn cần viết là: She won’t get a promotion until you have been working here as long as him. (Cô ấy sẽ không được thăng chức cho đến khi bạn làm việc lâu năm như anh ấy.)

Một số từ không dùng ở dạng tiếp diễn cũng như thì tương lai hoàn thành tiếp diễn.

Ví dụ: I will have been liking him for 3 years – không đúng

Bạn viết là: I will have liked him for 3 years.

Nếu có dự định trước thì bạn có thể dùng be going to thay thế cho will nhé.

Dạng bị động của tương lai hoàn thành tiếp diễn: will have been being + Vpp.

Bài tập thì TLHTTD

  1. He ______ (write) this book for 3 months by the end of this week.
  2. They ( talk)______with each other for an hour by the time I get home.
  3. My mother (cook)______dinner for 3 hours by the time our guests arrive at my house

Đáp án bài tập

  1. Will have been writing
  2. Will have been talking
  3. Will have been cooking

Trên đây là tổng hợp công thức, dấu hiệu, cách sử dụng các thì trong tiếng Anh. Các bạn cần nắm vững kiến thức này để bắt đầu xây nền tảng ngữ pháp tốt nhất.

Bảng tóm tắt các thì tiếng Anh

Đáp án bài tập:

  1. has never flown
  2. are – read
  3. came – had left
  4. arrive – will be waiting
  5. visited – was
  6. is washing – has just repaired
  7. will have been – comes
  8. arrive – will probably be raining
  9. has changed – came
  10. found – had just left

Tổng hợp các Thì trong tiếng Anh trên giúp các bạn hệ thống lại kiến thức và bài tập tốt nhất.

Chúc các bạn học tập thật tốt các thì trong tiếng Anh và ôn luyện thi tiếng Anh tốt nhé.

NO COMMENTS