Để có thể diễn tả trạng thái sở hữu trong tiếng Anh, ta có thể sử dụng tính từ sở hữu, đại từ sở hữu hoặc sở hữu cách. Hãy cùng chúng tôi khám phá xem có điều gì khác nhau giữa các cách diễn tả này và khi nào thì sử dụng chúng nhé 😉
1. Diễn tả trạng thái sở hữu :Tính từ sở hữu (Possessive adjective)
Tính từ sở hữu thể hiện tính chất sở hữu của người hoặc vật với danh từ đi sau nó. Tính từ sở hữu tùy thuộc chủ sở hữu.
Đại từ nhân xưng | Tính từ sở hữu |
I | My |
You | Your |
He | His |
She | Her |
It | Its |
We | Our |
They | Their |
Ex : Our family / Our friends (NOT ours friend)
Ex : Bill and his wife = Bill’s wife.
Hillary and her husband = Hillary’s Husband
Ex : The dog wags its tail (Con chó vẫy đuôi)
2. Đại từ sở hữu (Possessive Pronoun)
Đại từ sở hữu cũng được dùng để chỉ sự sở hữu để thay thế cho một cụm danh từ đã được nhắc đến trước đó để tránh lập từ.
Đại từ nhân xưng | Tính từ sở hữu | Đại từ sở hữu |
I | My | Mine |
You | Your | Yours |
He | His | His |
She | Her | Hers |
It | Its | Its |
We | Our | Ours |
They | Their | Theirs |
My car is blue. His car is red. ⇒ My car is blue. His is red. → Trong câu đầu, “his” là tính từ sở hữu còn ở câu sau, “his” lại là đại từ sở hữu.
The dress is mine = This is my dress. → Ở đây: mine = my dress.
She wanted a shirt like mine
Her car is white. Mine is black.
That coat is mine (Áo khoác đó của tôi)
[NOT That coat is the mine.]
3. Sở hữu cách (Possessive Case)
Dùng “’s” hay “s’” ?
My brother’s school/ My brother’s friends (= I have one brother)
My brothers’ school/ My brothers’ friends (= I have two brothers)
Lưu ý :
Ex: My cat’s legs
Ex: Legs of my desk (Những cái chân bàn)
NOT My desk’s legs
Ex: The roof of the house ( cái mái nhà)
NOT The house’s roof
Ex: The car of the Engineer = The engineer’s car
Các bạn đã nắm được các dạng thức dùng để mô tả tính sở hữu. Hãy để lại bình luận của mình dưới đây về bài học này nhé 😉