Các Câu Hỏi Phỏng Vấn Bằng Tiếng Anh và Cách Trả Lời Hay Nhất

0
855

Làm thế nào để trả lời các câu hỏi phỏng vấn bằng tiếng Anh trơn tru và tạo ấn tượng tốt với nhà tuyển dụng?

Bạn biết đó, trả lời phỏng vấn không đơn thuần là trả lời cho xong, mà còn rất nhiều thông tin xung quanh nữa.

Vì vậy, hãy cùng ENG4 khám phá ngay 5 bí kíp này nhé.

Vượt qua được vòng CV tiếng Anh, ấn tượng đầu tiên khi bước vào vòng phỏng vấn vô cùng quan trọng.

Bạn hãy nhớ giới thiệu bạn là ai, bắt tay với nhà tuyển dụng và thân thiện. Nhớ luôn nở nụ cười tươi nhé.

Bắt đầu buổi phỏng vấn, nhà tuyển dụng sẽ hỏi bạn một số câu hỏi mở đầu giúp bạn có thể thoải mái hơn. Chẳng hạn như:

Các Câu Hỏi Phỏng Vấn Bằng Tiếng Anh và Cách Trả Lời Hay Nhất

Luôn thân thiện, tự tin và mỉm cười thật tươi

Sau đây là một số câu hỏi và câu trả lời để bạn tham khảo. Nhớ hãy giữ tinh thần thoải mái nhé.

Nhà tuyển dụng (NTD): How are you today?

Ứng viên (UV): I’m fine. Thank you for asking me in today.

NTD: My pleasure. How’s the weather outside?

UV: It’s raining, but I brought my umbrella.

NTD: Good thinking!

Điểm mấu chốt khi trả lời những câu hỏi mở đầu như này: ngắn gọn, đúng trọng tâm.

2. Câu Hỏi Về Điểm Yếu, Điểm Mạnh – Sử Dụng Tính Từ Miêu Tả Bản Thân

Trong rất nhiều câu hỏi phỏng vấn bằng tiếng Anh, câu hỏi về điểm yếu, điểm mạnh cũng là một trong những câu nếu biết cách trả lời, bạn có thể tạo ấn tượng tốt với nhà tuyển dụng.

Điểm mấu chốt trả lời câu hỏi về điểm mạnh, hãy sử dụng những tính từ mạnh, miêu tả bản thân và tạo được ấn tượng tốt. Để nhớ và quen với việc sử dụng những tính từ này, hãy luyện tập giao tiếp tiếng Anh hàng ngày bạn nhé.

Ví dụ:

accurate

I’m an accurate bookkeeper

active

I’m active in two volunteer groups. adaptable

adaptable

I’m quite adaptable and happy to work in teams or on my own.

adept

I’m adept at identifying customer service issues.

broad-minded

I’m proud of my broad-minded approach to problems.

competent

I’m a competent office suite user.

conscientious

I’m efficient and conscientious about paying attention to detail.

creative

I’m quite creative and have come up with a number of marketing campaigns. dependable

dependable

I’d describe myself as a dependable team player. determined

determined

I’m a determined problem solver who won’t rest until we’ve come up with a solution.

diplomatic

I’ve been called in to mediate as I’m quite diplomatic.

efficient

I always take the most efficient approach possible

enthusiastic

I’m an enthusiastic team player. experienced – I’m an experienced C++ programmer.

fair

I have a fair understanding of programming languages

firm

I have a firm grasp on the complexities facing us.

innovative

I’ve often been complimented on my innovative approach to shipping challenges.

logical

I’m quite logical by nature.

loyal

You’ll find that I’m a loyal employee.

mature

I have a mature understanding of the market.

motivated

I’m motivated by people who love to get things done.

objective

I’ve often been asked for my objective views.

outgoing

People say I’m an outgoing person who’s very personable.

personable

My personable nature helps me get along with everyone.

positive

I take a positive approach to problem solving.

practical

I always look for the most practical solution.

productive

I pride myself on how productive I am.

reliable

You’ll find that I’m a reliable team player.

resourceful

You might be surprised by how resourceful I can be.

self disciplined

I’ve often been complimented on how self disciplined I remain in difficult situations.

sensitive

I do my best to be sensitive to others’ needs.

trustworthy

I was so trustworthy that I was asked to deposit company funds.

 

Dưới đây là đoạn hội thoại để bạn tham khảo và nhìn rõ cách sử dụng những tính từ trên:

NTD: What do you consider your greatest strengths?

UV: I’m a determined problem solver. In fact, you might call me a trouble-shooter.

NTD: Could you give me an example?

UV: Certainly. A few years ago, we were experiencing difficulties with our customer database. Tech-support was having difficulties finding the problem, so I took it upon myself to dig into the problem. After two days of brushing up on some basic programming skills, I was able to identify the problem and resolve the issue.

Nếu bạn được hỏi về điểm yếu, hãy chọn những điểm yếu bạn có thể khắc phục bằng những hành động cụ thể.

Tức là khi bạn kể về điểm yếu của mình, hãy đưa ra hành động để khắc phục/ cải thiện điểm yếu đó.

Chẳng hạn:

NTD: Could you tell me about your weaknesses?

UV: Well, I’m a little shy when first meeting people. Of course, as a salesperson I’ve had to overcome this problem. At work, I make an effort to be the first person to greet new customers to the store despite my shyness.

3. Nói Về Kinh Nghiệm, Công Việc Đã Làm – Sử Dụng Động Từ Miêu Tả Chi Tiết

Khi bạn được hỏi kinh nghiệm, những công việc đã làm trong quá khứ, hãy tận dụng những câu hỏi này để tạo ấn tượng với nhà tuyển dụng.

Bằng cách: sử dụng những động từ miêu tả chi tiết sau:

act

I’ve acted in a number of roles in my current position.

accomplish

It took only three months to accomplish all our goals.

adapt

I can to adapt to any circumstance.

administer

I’ve administered accounts for a wide range of clients.

advise

I’ve advised management on a wide range of issues.

allocate

I allocated resources across three branches.

analyze

I spent three months analyzing our strengths and weaknesses.

arbitrate

I’ve been asked to arbitrate between colleagues on a number of occasions.

arrange

I’ve arranged shipments to four continents.

assist

I’ve assisted management on a wide range of issues.

attain

I attained the highest levels of certification.

built

I built out two new branches for my company.

carry out

I was responsible for carrying out management’s decision.

catalog

I helped develop a database to catalog our client’s needs.

collaborate

I’ve collaborated with a wide range of clients.

conceive

I helped conceive of a new marketing approach.

conduct

I conducted four marketing surveys.

consult

I’ve consulted on a wide range of projects.

contract

I’ve contracted with third parties for our company.

cooperate

I’m a team player and love to cooperate.

coordinate

As project manager, I’ve coordinated major projects.

delegate

I delegated responsibilities as supervisor.Enter your text here…

develop

We developed more than twenty applications.

direct

I directed our last marketing campaign.

document

I documented workflow processes.Enter your text here…

edit

I edited the company newsletter.

encourage

I encouraged coworkers to think outside the box.

engineer

I helped engineer a wide range of products.

evaluate

I evaluated sales operations throughout the country.

facilitate

I facilitated communications between departments.

finalize

I finalized quarterly sales reports.

formulate

I helped formulate a new market approach.

handle

I handled foreign accounts in three languages.

head

I headed the R&D department for three years.

identify

I identified production issues to streamline development.

implement

I implemented a number of software rollouts.

initiate

I initiated discussions with personnel to improve communications.

inspect

I inspected new equipment as part of quality control measures.

install

I’ve installed more than two hundred air conditioners.

interpreted

I interpreted for our sales department when necessary.

introduce

I introduced a number of innovations.

Iead

I led the regional sales team.

manage

I managed a team of ten for the past two years.

operate

I’ve operated heavy equipment for more than five years.

organize

I helped organize events at four locations.

presented…

I presented at four conferences.

provide

I provided feedback to management on a regular basis.

recommend

I recommended changes to help improve workflow.

recruit

I recruited employees from local community colleges.

redesign

I redesigned our company database.

review

I reviewed company policies on a regular basis.

revise

I revised and improved plans for company expansion.

supervise.

I’ve supervised project development teams on a number of occasions.

train

I’ve trained new employees.

 

NTD: Let’s talk about your work experience. Could you describe your current responsibilities?

UV: I’ve taken on a number of roles in my current position. I collaborate with consultants on an ongoing basis, as well as evaluate the job performance of my team members. I also handle foreign correspondence in French and German.

NTD: Could you give me some more details about job evaluation?

UV: Certainly. We focus on project-based assignments. At the end of each project, I use a rubric to evaluate individual team members on key metrics for the project. My evaluation is then used as reference for future assignments.

4. Hỏi Lại Nhà Tuyển Dụng – Hãy Hỏi Thông Minh

Đến cuối buổi phỏng vấn, nhà tuyển dụng thường hỏi bạn có câu hỏi nào muốn hỏi không.

Hãy chuẩn bị cho những câu hỏi “thông minh” để hỏi lại người phỏng vấn nhé.

Điều quan trọng khi đặt câu hỏi này đó là thể hiện sự hiểu biết của bạn về doanh nghiệp thay vì những câu hỏi đơn giản về công ty. Những thông tin mà bạn có thể xem trên website công ty.

Bạn hãy tránh hỏi những câu hỏi mang tính “lợi ích cá nhân”. Hãy chỉ hỏi những câu này khi nhận được offer từ công ty nhé.

5. Chọn Đúng Thì Khi Trả Lời Câu Hỏi Phỏng Vấn Bằng Tiếng Anh

Hãy chọn và sử dụng đúng thì khi trả lời câu hỏi bạn nhé. Dưới đây là một số tips để bạn tham khảo.

Các Câu Hỏi Phỏng Vấn Bằng Tiếng Anh và Cách Trả Lời Hay Nhất

Sử dụng thì phù hợp với câu trả lời

Nói về trình độ học vấn, hãy dùng thì quá khứ.

Ví dụ:

I attended the University of Helsinki from 2012 to 2016.

I graduated with a degree in agricultural planning.

Nếu hiện tại bạn đang là sinh viên, hãy sử dụng thì hiện tại tiếp diễn:

Ví dụ:

I am currently studying at the University of New York and will graduate with a degree in Economics in the spring.

I am studying English at the Borough Community College.

Khi nói về công việc hiện tại, sử dụng thì hiện tại hoàn thành hoặc thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn.

Ví dụ:

Smith and Co. have employed me for the last three years.

I have been developing intuitive software solutions for more than ten years.

Khi nói về những công việc đã từng làm trong quá, sử dụng thì quá khứ đơn.

Ví dụ:

I was employed by Jackson’s from 1989 to 1992 as a clerk. I worked as a receptionist at the Ritz while I was living in New York.

Trên đây là 5 tips quan trọng giúp bạn trả lời những câu hỏi phỏng vấn bằng tiếng Anh một cách dễ dàng hơn, tạo ấn tượng tốt với nhà tuyển dụng.

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here