Home Học tiếng anh CÁCH ĐỌC NGÀY THÁNG NĂM TRONG TIẾNG ANH CHUẨN NHẤT

CÁCH ĐỌC NGÀY THÁNG NĂM TRONG TIẾNG ANH CHUẨN NHẤT

0
1377

Bạn đã nắm được quy tắc đọc năm trong tiếng Anh chuẩn chưa? Nếu chưa thì bắt đầu bài học ngày hôm nay thôi nhé!

1. QUY TẮC ĐỌC NĂM TRONG TIẾNG ANH

Các bạn hãy ghi nhớ những quy tắc khá phức tạp dưới đây để đọc năm trong tiếng Anh đúng chuẩn cũng như không bị lúng túng trong khi giao tiếp nhé.

1.2 – Khi năm trong tiếng Anh là một số có bốn chữ số

Ta đọc hai chữ số đầu tiên là một số nguyên, tiếp đó hai chữ số thứ hai là một số nguyên.

Ví dụ năm 1995 thì ta sẽ chia ra làm 2 phần để đọc là 1995

Với những năm mà đầu tiên của 1 thế kỷ, ví dụ như là năm 1608 thì ta sẽ thêm chữ O vào trước số cuối cùng trong năm.

1.2. Cách đọc năm sau năm 2000

Cho năm 2000 thì chúng ta đọc là two thousand 

Cho các năm từ 2001 đến 2010, cách đọc phổ biến nhất là: two thousand and + number.

Cho những năm sau năm 2010 trở đi thì có 2 cách đọc phổ biến:

Ví dụ: Với năm 2012, cả 2 cách đọc dưới đây đều đúng.

1.3 – Năm trong tiếng Anh mà chỉ có ba chữ số

Chúng ta có 2 cách đọc với năm có 3 chữ số. Cách 1 là ta có đọc như một số có ba chữ số. Cách 2 là là một số có một chữ số tiếp theo là một số có hai chữ số.

1.4 Năm trong tiếng Anh mà là một số có hai chữ số

Ta có thể đọc như một số nguyên

1.5 – Năm trong tiếng Anh trước công nguyên

Được theo sau bởi BC, phát âm như hai chữ cái của bảng chữ cái.

1.6 – Khi đề cập đến 1 thế kỷ

Chúng ta sẽ thêm “s” vào sau số của thế kỷ đó.

2 – VÍ DỤ CÁCH ĐỌC NĂM TRONG TIẾNG ANH 

Bạn đã nắm được quy tắc đọc năm trong tiếng Anh ở phần I, tiếp theo chúng ta sẽ thực hành với một vài ví dụ.

Năm    Cách đọc

2014    twenty fourteen hoặc two thousand fourteen

3008    three thousand eight hoặc three thousand and eight

2005    two thousand and five

2000    two thousand

1945    nineteen fourty-five

1904    nineteen O four

1761    seventeen sixty-one

1600    sixteen hundred

1900    nineteen hundred

1006    ten o six

1256    twelve fifty-six

866      eight hundred sixty-six hoặc eight sixty-six

25        twenty-five

3250 BC       thirty two fifty BC

3000 BC       three thousand BC

Luyện tâp: hãy thử viết ra năm sinh của mình và của người thân nhé.

3 – CÁCH ĐỌC VIẾT NĂM TRONG TIẾNG ANH KÈM NGÀY THÁNG

3.1 – THEO ANH-ANH

Năm hay đi cùng ngày tháng, và chúng ta thường phải đọc và viết cả ngày tháng năm bằng tiếng Anh, vậy nên hãy ghi nhớ để cách viết dưới đây của chúng nhé.

Công thức: ngày + tháng + năm

– Ngày luôn viết trước tháng và bạn có thể thêm số thứ tự vào phía sau (ví dụ: st, th…), đồng thời bỏ đi giới từ of ở vị trí trước tháng (month). Dấu phẩy có thể được sử dụng trước năm (year), tuy nhiên cách dùng này không phổ biến.

Ví dụ: 7(th) (of) August (,) 2149 (Ngày mùng 7 tháng 8 năm 2149)

1(st) (of) September (,) 2017 (Ngày mùng 1 tháng 9 năm 2017)

– Khi đọc ngày tháng theo văn phong Anh – Anh, bạn sử dụng mạo từ xác định “the” trước ngày

Ví dụ: August 2, 2005 – August the second, two thousand and five

3.2 – THEO ANH-MỸ

Công thức: tháng + ngày + năm

– Nếu như viết ngày tháng năm trong tiếng Anh theo văn phong Anh-Mỹ, tháng luôn viết trước ngày, lưu ý có mạo từ đằng trước nó. Dấu phẩy thường được sử dụng trước năm.

Ví dụ: August (the) 9(th), 2007 (Ngày mùng 9 tháng 8 năm 2007)

–  Cách thông dụng nhất mà bạn có thể viết ngày, tháng, năm trong tiếng Anh bằng các con số:

Ví dụ: 1/10/06 hoặc 1-10-06

Hãy chú ý nếu bạn sử dụng cách viết như trong ví dụ trên, sẽ rất xảy ra nhầm lẫn vì nếu hiểu theo văn phong Anh-Anh sẽ là ngày mồng 1 tháng 10 năm 2006 nhưng sẽ là mồng 10 tháng 1 năm 2006 theo văn phong Anh-Mỹ.

Thay vì cách viết dễ gây hiểu nhầm, bạn nên viết rõ ràng tháng bằng chữ (October thay vì số 10 hoặc viết tắt ngắn gọn ( Oct, Aug, Sept, Dec…) để tránh sự nhầm lẫn.

– Khi đọc năm trong tiếng Anh có kèm ngày tháng theo văn phong Anh – Mỹ, bạn có thể bỏ mạo từ xác định:

Ví dụ: August 2, 2020 – August second, two thousand and twenty

Lưu ý: Nếu bạn đọc ngày trước tháng trong tiếng Anh thì phải sử dụng mạo từ xác định trước ngày và giới từ of trước tháng.

Ví dụ: 2 March 2005 – the second of March, two thousand and five

4 September 2003 – the fourth of September, two thousand and three

4 – CÁCH ĐỌC VIẾT NĂM TRONG TIẾNG ANH KÈM THỨ NGÀY THÁNG CƠ BẢN

Có 2 cách để đọc như sau:

4.1 – Thứ, tháng + ngày (số thứ tự), năm (theo Anh – Mỹ)

Ví dụ: Tuesday, December 3rd, 2004

4.2 – Thứ, ngày (số thứ tự) + tháng, năm (theo Anh – Anh)

Ví dụ: Tuesday, 3rd December, 2004

Đôi lúc, bạn sẽ thấy trong một số trường hợp, người Anh, Mỹ viết ngày tháng như sau:

Tuesday, December 3, 2004 (A.E)

Tuesday, 3 December, 2004 (B.E)

Đọc: Tuesday, December the third, two thousand and four.

Hoặc: Tuesday, the third of December, two thousand and four.

NO COMMENTS