When, While, Before và After được sử dụng đa dạng trong mệnh đề chỉ thời gian, dưới vai trò liên từ liên kết. Cùng tìm hiểu chi tiết cách dùng và ví dụ vận dụng cụ thể trong các trường hợp ngay sau đây.
Liên từ trong tiếng Anh có tác dụng kết nối các câu để tạo nên một câu hoàn chỉnh về mặt ngữ pháp và ngữ nghĩa. Liên từ rất đa dạng và đôi khi, nhiều liên từ có thể mang những ý nghĩa tương đương.
When, Until, While, Before, After là các liên từ nối (conjunctions) được dùng rất nhiều không chỉ dưới giao tiếp mà còn dưới một số bài viết học thuật dưới 24 chủ đề IELTS Writing Task 2. Lý do cho sự có mặt thường xuyên này tọa lạc tại công dụng của một số từ nối này do khả năng hình thành một số câu phức cũng như phối hợp một số ý lại với nhau và có thể tọa lạc tại nhiều vị trí dưới câu.
Trong bài viết ngày hôm nay, ENG4 sẽ tổng hợp cho một số bạn một số kiến thức liên quan cũng như Cách dùng WHEN, WHILE, BEFORE và AFTER trong tiếng Anh và bài tập.
I. Vị trí trong câu chứa When, Until, While, Before, After
Cách dùng WHEN, WHILE, BEFORE và AFTER với vị trí bài viết sau
Thông thường, các mệnh đề có vị trí linh hoạt trong câu, tùy theo hàm ý nhận mạnh, hay diễn đạt của người sử dụng. Mệnh đề có chứa liên từ When, While, Before, After là mệnh đề phụ bổ sung ngữ nghĩa cho mệnh đề chính. Khi được đảo lên đầu câu, mệnh đề chứ When, While, Before, After cần ngăn cách với mệnh đề chính bằng dấu phẩy.
Các mệnh đề chứa liên từ When, While, Before, After hay Until là những mệnh đề phụ bổ sung ý nghĩa hay là thông báo nền cho mệnh đề chính. Các mệnh đề bỏ những liên từ này có vị trí linh động dưới câu, tùy theo diễn đạt hay hàm ý nhấn mạnh của người sử dụng. Tuy nhiên, nếu đảo lên đầu câu thì những mệnh đề này cần được ngăn cách với mệnh đề chính bằng dấu phẩy.
Ví dụ: They had finished their assignment before going to the concert. => Before going to the concert, they had finished their assignment.
II. Cách dùng các liên từ: When, Until, While, Before, After
Cách dùng các liên từ When, While, Before, và After được phổ biến trong mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian. Ta cần chú ý đến sự hoà hợp thì giữa mệnh đề chính – phụ để sử dụng và chia động từ chính xác.
Clause of time |
Use | Example | |
When | When + present simple, present simple/ future simple | Diễn tả mối quan hệ giữa hành động và kết quả, hoặc sự việc tron tương lai | When you receive our letter, you will know our address. |
When + simple past, past perfect | Hành động xảy ra trước một hành động trong quá khứ (hành động ở mệnh đề when). | When I came to her home, she had gone to work. | |
When + simple past, simple past | Diễn tả hai hành động xảy ra song song, hoặc liên tiếp trong quá khứ | I took a rest when the plane took off. | |
When + past continous, simple past | Diễn tả một hành động đang diễn ra, một hành động ngắn xen vào. | When we were playing football, the bell rang. | |
When + past perfect, simple past | Hành động xảy ra nối tiếp hành động trong quá khứ | When the opportunity had passed, I realized that i had had it. | |
When + present simple, S + will + be + V.ing | Hành động đang diễn ra trong tương lai song song với hành động ở mệnh đề when | When you receive my postcard, i will be welcoming the dawn at Japan. | |
While | While + past/ present continous, past/ present countinous | Diễn tả hai hành động xảy ra đồng thời, song song trong hiện tại hoặc quá khứ. | While my mother is cooking, my father is reading newspaper. |
After | After + past perfect, simple past | Hành động xảy ra sau một hành động trong quá khứ. | After we had finished our test, we handed in for teacher. |
After + simple past, simple present. | Hành động xảy ra trong quá khứ, để kết quả ở hiện tại | After they quarelled many times, they decide to divorce. | |
After + simple past, simple past | Hành động xảy ra trong quá khứ, để lại kết quả trong quá khứ | After we dicussed in a hour, we soluted our problem. | |
After + simple present/ present perfect, simple future | Sau khi làm việc gì sẽ làm việc gì tiếp theo | After she have booked the airline ticket, she go to Thailand. | |
Before | Before +simple past, past perfect | Hành động xảy ra trước một hành động trong quá khứ | Before we went to Mike’s house, we had contacted to him |
Before + simple present, simple future/ simple present | Trước khi làm gì sẽ làm gì | Before we have a holiday, we will decide destination. |
III. Lưu ý về When, Until, While, Before, After
Trong cách dùng WHEN, WHILE, BEFORE và AFTER thì ngoài vai trò liên từ trong các mệnh đề, When, Before còn xuất hiện trong các câu trúc đặc biệt dưới dạng đảo ngữ:
“Before”, “After” làm giới từ, có thể theo sau bởi danh từ, cụm danh từ
Hardly/ Scarely + had + S + PII (Past Participle)… when + S + V.ed: Vừa mới…. thì…. |
Bên cạnh vai trò liên từ, Before, After đều là những giới từ, có thể theo sau bởi danh từ, cụm danh từ.
Before/ After thể hiện thứ tự hành động, còn được biết như một dấu hiệu nhận biết của các thì thể hoàn thành.
Ví dụ: After finishing his homework, Tommy went straight to the club
IV. “When” kết hợp với “Only” sử dụng trong cấu trúc Đảo ngữ
Only when + Clause (chỉ đến khi) = Not until
Ví dụ: Only when he is here does his wife starts speaking Vietnamese. ⇒ Chỉ đến khi anh ấy có mặt ở đây thì vợ anh ấy mới bắt đầu nói tiếng Việt.
Bạn nên dựa theo ngữ nghĩa để sắp xếp mệnh đề và sử dụng hòa hợp thì chính xác, thay vì học toàn bộ cấu trúc dài, phức tạp. ENG4 mong rằng bạn đã có cho mình những kiến thức chi tiết về cách dùng các liên từ when, while, after, before và vận dụng chính xác vào các trường hợp sử dụng thực tế.