Trong tiếng Anh, danh động từ (gerund) và động từ nguyên mẫu (infinitives) là hai dạng động từ thường gặp nhất trong các bài thi Tiếng Anh và cả trong giao tiếp. Hôm nay hãy cùng ENG4 khám phá về 2 dạng động từ này nhé!
DANH ĐỘNG TỪ VÀ ĐỘNG TỪ NGUYÊN MẪU
I. TỔNG QUAN VỀ DANH ĐỘNG TỪ VÀ ĐỘNG TỪ NGUYÊN MẪU
Gerund ( Danh động từ ) và Infinitives ( Động từ nguyên mẫu ) là hai dạng của động từ có thể được sử dụng để thay thế cho danh từ trong một câu, thường để chỉ các hành động hơn là chỉ người hay đối tượng.
II. DANH ĐỘNG TỪ | GERUND (-ING FORM)
1. Khái niệm
Gerund ( danh động từ ) là danh từ được hình thành bằng cách thêm đuôi ing vào động từ.
– Phủ định của danh động từ được hình thành bằng cách thêm not vào trước V-ing.
– Cũng có thể thêm tính từ sở hữu vào trước danh động từ để nói rõ chủ thể thực hiện hành động.
2. Cách sử dụng danh động từ ( Gerund )
– Dùng làm chủ ngữ trong câu.
– Dùng làm bổ ngữ cho động từ
– Dùng làm tân ngữ của động từ
– Dùng sau giới từ (on, in, by, at…) và liên từ (after, before, when, while…)
– Dùng sau một số động từ và cụm động từ sau: enjoy, avoid, admit, appreciate, mind, finish, practice, advise, suggest, recommend, postpone, delay, consider, hate, like, love, deny, detest, keep, miss, imagine, mention, risk, recall, risk, quiet, waste (time), forbid, permit, resent, escape, cant’ help, can’t bear / can’t stand, be used to, get used to, look forward to, it’s no use / it’s no good, be busy, be worth…
III. INFINITIVES – Động từ nguyên mẫu
1. Khái niệm
Infinitives là hình thức động từ nguyên mẫu.
– Có 2 loại động từ nguyên mẫu:
– Để thuận tiện, người Anh ‘ngầm’ quy ước rằng khi nói ‘động từ nguyên mẫu’ (infinitives) có nghĩa là ‘động từ nguyên mẫu có to’ còn khi muốn nói ‘động từ nguyên mẫu không to’ thì người ta phải nói đầy đủ ‘infinitives without to’.
– Phủ định của động từ nguyên mẫu được hình thành bằng cách thêm “not” vào trước “to V” hoặc “V”.
2. Cách sử dụng INFINITIVES – Động từ nguyên mẫu
a) Động từ nguyên mẫu có to:
– Dùng làm chủ ngữ trong câu:
– Dùng làm bổ ngữ cho động từ:
– Dùng làm tân ngữ của động từ, tính từ:
– Dùng sau hình thức bị động của động từ số 1:
– Dùng sau động từ số 1 và tân ngữ:
– Dùng sau tân ngữ là các từ để hỏi (trừ why):
Eg: We completely didn’t know what to do at that time.
(Chúng tôi hoàn toàn không biết phải làm gì vào thời điểm đó.)
– Dùng sau một số động từ sau: Agree , aim, arrange, attempt, care, choose, appear, afford, ask, demand, expect, hesitate, intend, invite, want, wish, hope, promise, decide, start, learn, fail, plan, manage, pretend, remind, persuade, encourage, force, order, urge, seem, tend, threaten, wait, intend, mean, happen, manage, …
CHÚ Ý:
Cả gerund và infinitive đều có thể được dùng làm chủ ngữ, bổ ngữ và tân ngữ của động từ. Tuy nhiên, khi đóng vai trò làm chủ ngữ và bổ ngữ của động từ, gerund thường được sử dụng phổ biến hơn (đặc biệt là trong văn nói), infinitive chỉ được sử dụng khi người nói muốn nhấn mạnh vào mục đích của hành động. (90% động từ làm chủ ngữ và bổ ngữ cho động từ được chia ở dạng gerund). – Việc chia động từ ở gerund hay infinitive khi động từ đóng vai trò làm tân ngữ phụ thuộc vào động từ chính. |
b) Động từ nguyên mẫu không to:
– Dùng sau các động từ khuyết thiếu:
– Chú ý: khuyết thiếu ought to V.
– Dùng trong thể mệnh lệnh thức:
– Dùng trong một số cấu trúc: would rather, had better+ V và have sb, let sb, make sb + V.
CHÚ Ý:
+ Help có thể dùng cả động từ nguyên dạng có to và động từ nguyên dạng không to ở sau.
+ Một số động từ đặc biệt (need, dare) có thể được dùng cả như động từ khuyết thiếu lẫn động từ thường. Khi được dùng như động từ khuyết thiếu, động từ đi sau sẽ để ở nguyên mẫu không to; khi được dùng như động từ thường, động từ đi sau sẽ chia ở nguyên mẫu có to.
III. KHI NÀO DÙNG GERUNDS VÀ KHI NÀO DÙNG INFINITIVES?
Có một số động từ có thể theo sau bởi cả gerunds lẫn infinitives. Trong một số trường hợp, việc động từ thứ 2 chia ở dạng V-ing hay to V không làm thay đổi hoặc chỉ thay đổi không đáng kể nghĩa của động từ chính; trong những trường hợp khác, việc dùng V-ing hay to V có thể làm thay đổi nghĩa của động từ chính.
Không làm thay đổi hoặc thay đổi không đáng kể nghĩa của động từ chính:
Các động từ start, begin, continue, love, like, prefer có thể sử dụng cả V-ing lẫn to V theo sau.
– Chú ý: Ta dùng like/love/prefer + V-ing hoặc like/love/prefer + to V nhưng would like/would love/would prefer + to V.
– Chú ý: Ta có thể nói She began laughing/to laugh. They are beginning to shout nhưng thường không nói They are beginning shouting.
Làm thay đổi nghĩa của động từ chính:
+ remember / forget + V-ing: nhớ / quên việc đã xảy ra rồi (trong quá khứ)
+ remember / forget + to V: nhớ / quên việc chưa, sắp xảy ra (trong tương lai)
+ stop + V-ing: dừng việc đang làm lại
+ stop + to V: dừng lại để chuyển sang việc khác
+ try + V-ing: thử làm gì
+ try + to V: cố gắng làm gì
+ regret + V-ing: hối tiếc rằng đã làm gì
+ regret + to V: tiếc rằng sắp phải làm gì (thông báo tin xấu)
+ need + V-ing = need + to be P2: cần được (bị động)
+ need + to V: cần (chủ động)
+ refuse + V-ing: phủ nhận là đã làm gì (hành động đã xảy ra rồi)
+ refuse + to V: từ chối không muốn làm gì (hành động sẽ không xảy ra)
+ go on + V-ing: tiếp tục việc đang làm
+ go on + to V: tiếp tục một việc mới sau khi hoàn thành việc đang làm
+ mean + V-ing: có nghĩa là, có liên quan đến
+ mean + to V: có chủ ý, có kế hoạch làm gì
+ Dùng sau các động từ chỉ tri giác và tân ngữ: hear, sound, smell, taste, feel, watch, notice, see, listen, find .. + O + V-ing để chỉ khoảnh khắc hành động đang diễn ra.
+ Dùng sau các động từ chỉ tri giác và tân ngữ: hear, sound, smell, taste, feel, watch, notice, see, listen, find .. + O + V để chỉ sự hoàn tất của hành động – nghe hoặc thấy toàn bộ sự việc diễn ra