Giao tiếp tiếng Anh qua điện thoại là một trong những hình thức giao tiếp khá phổ biến hiện nay. Chính vì vậy, những kiến thức cũng như những tình huống giao tiếp qua điện thoại luôn có sức hút khá lớn đối với đại đa số những người học ngoại ngữ.
Bạn có từng giao tiếp với người bản xử bằng điện thoại bao giờ chưa? Bạn có bao giờ ngại ngùng việc nói chuyện bằng điện thoại với đối tác nước ngoài chỉ vì vốn liếng tiếng Anh khá eo hẹp và sợ mắc phải tình huống nói chuyện như “gà mắc tóc” chưa?
Eng4 luôn cho rằng, trong những môi trường làm việc đa quốc gia như hiện nay, nhiều khi bạn sẽ phải trao đổi và đàm thoại với đồng nghiệp hay đối tác từ một khoảng cách địa lý khá xa, chính vì vậy, một số bảo bối về những mẫu câu giao tiếp tiếng Anh bằng điện thoại dưới đây sẽ giúp bạn cảm thấy “tự tin khoe cá tính” hơn hẳn đấy!
Beginning a call
A: I’d like to speak to Max Reed, please. – Vui lòng cho tôi nói chuyện với Max Reed ạ.
B: Just one moment. I’ll connect you… You’re through now. – Chờ một lát ạ. Tôi sẽ nối máy cho anh… Anh đã được chuyển xong.
C: Max Reed speaking. – Max Reed đang nghe ạ.
A: Hi, Max. Simon here. – Chào Max. Simon đây.
C: Hi, Simon. How are you? – Chào Simon. Anh khỏe không?
A: Fine. And you? – Khỏe. Còn anh?
Ending a call
A: OK. Have we covered everything? – Được rồi. Chúng ta đã thảo luận ổn thỏa mọi thứ rồi chứ?
B: I think so. You just need to let me know when you can send the report. – Tôi nghĩ vậy. Vậy khi nào cô có thể gửi bản báo cáo qua cho tôi.
A: That’s right. I’ll send you a message when I get back to the office. Anyway, thanks for calling. – Được rồi. Tôi sẽ gửi cô tin nhắn khi tôi trở lại văn phòng.
B: No problem. I’ll wait to hear from you. – Không vấn đề. Tôi sẽ chờ cô.
Making sure you understand
A: Can I speak to Teresa Riller? I understand that she is looking after Sales while Marco Stam is on parental leave. – Tôi có thể nói chuyện với Teresa Riller không ạ? Tôi biết cô ấy đang quản lý bộ phận bán hàng trong khi Marco Stam nghỉ phép thăm gia đình.
B: That’s right, but I’m afraid she’s not here at the moment. Can I take a message? – Đúng vậy ạ, nhưng tôi e rằng cô ấy không ở đây vào lúc này. Tôi có thể nhận tin nhắn để lại không ạ?
A: Thanks. Could you say that Pieter called and ask her to call me back? – Cảm ơn cô. Cô có thể nói rằng Pieter đã gọi và nhắn cô ấy gọi lại chô tôi được chứ?
B: Can you spell your name, please? – Anh có thể đánh vần tên anh không ạ?
A: Pieter is P-I-E-T-E-R. I’m at the Rainbow Hotel in room 13. – Pieter là P-I-E-T-E-R. Tôi ở khách sạn Rainbow, phòng 13.
B: Is that 13, one three, or 30, three zero? – Đó là 13, một ba, hay 30, ba không ạ?
A: Thirteen, one three. – Mười ba, một ba nhé.
B: Thanks. I’ll pass on the message. – Cảm ơn anh ạ. Tôi sẽ chuyển lại tin nhắn.
———
Các bạn biết không, tiếng Anh là một trong những ngôn ngữ có khả năng kỳ diệu, tuy nhiên muốn chinh phục bạn ấy thì không phải chỉ ngày 1 ngày 2 mà phải là 1 lộ trình, kế hoạch rõ ràng, chi tiết, và đương nhiên bạn cần có những phương pháp học đúng để hỗ trợ bạn có được hiệu quả học tốt nhất.