Phát âm s, es trong tiếng Anh

0
2883

Chắc các bạn đều biết, việc học “phát âm” chính là bước “nhập môn” cho việc nói tiếng Anh chuẩn như người bản ngữ phải không nào? Do đó, trong chuỗi bài giảng này, chúng tôi sẽ hướng dẫn cho các bạn cách phát âm chuẩn nhất của những âm cơ bản. Bài học đầu tiên chúng ta cùng làm quen với cách phát âm s, es nhé!

Phát âm s

Bài học số 1: Phát âm s, es trong tiếng Anh.

Nhiều bạn có hỏi rằng những từ mà kết thúc bằng đuôi “s”, “es” thì có mấy cách đọc? Hôm nay, chúng tôi xin trả lời lại một lần nữa là có 3 cách đọc các bạn nha:

Phát âm là /s/

Khi từ có tận cùng bằng các phụ âm vô thanh: /θ/, /p/, /k/, /f/, /t/.

Chúng ta cứ tạm dịch là “Thời phong kiến phương tây” cho dễ nhớ nhen!

Ví dụ

Từ Phát âm Dịch nghĩa Đặt câu
Units ‘ju:nits Đơn vị, thành phần The book has 15 units.

(Cuốn sách này có 15 bài.)

Stops stɔps Dừng lại He stops reading books.

(Anh ấy đã dừng việc đọc sách lại.)

Topics ˈtɒpɪks Chủ đề There are three topics in the workshop.

(Hội thảo lần này có 3 chủ đề được nói đến.)

Laughs lɑ:fs Cười phá lên He laughs.

(Anh ta cười phá lên.)

Breathes briθs Thở, thốt ra, tiết lộ He often breathes heavily after just 3 minutes of running.

(Anh ấy thường thở gấp chỉ sau 3 phút chạy bộ.)

Phát âm là /iz/

Khi từ có tận cùng là các âm: /s/, /z/, /ʃ/, /tʃ/, /ʒ/, /dʒ/.

Thường có tận cùng là các chữ cái sh, ce, s, z, ge, ch, x…

Ví dụ

Từ Phát âm Dịch nghĩa Đặt câu
Watches wɔtʃiz Xem He watches the film.

(Anh ấy xem phim.)

Washes wɔʃiz Rửa My mom washes dish in the kitchen.)

(Mẹ tôi rửa bát ở trong bếp.)

Changes ˈtʃeɪndʒɪz Thay đổi She changes the topic in the presentation.

(Cô ấy thay đổi chủ đề trong buổi thuyết trình.)

Classes klɑ:siz lớp học John takes two classes.

( John chọn học 2 lớp.)

Phát âm là /z/

Khi các từ có tận cùng là nguyên âm và các phụ âm hữu thanh còn lại.

Ví dụ

Từ Phát âm Dịch nghĩa Đặt câu
Plays pleiz Chơi He plays football.

(Anh ấy chơi bóng đá.)

Hugs hʌgz Ôm ấp She hugs me.

(Cô ấy ôm tôi.)

Bags bægz Túi, cặp I have four bags.

(Tôi có 4 cái túi.)

Như vậy cách phát âm s, es phụ thuộc vào cách phát âm “âm cuối” của từ đó phải không nào? Chúng ta cùng luyện tập thêm một số ví dụ nữa nha! (không được lười biếng nhen).

Hãy phát âm s/es với các từ sau:

Gets /s/
Brushes /iz/
Eats /s/
Manages /iz/
Takes /s/
Reads /z/
Returns /z/
Calls /z/

Các bạn cố gắng luyện thành thạo cách phát âm s, es nha. Trong bài học tiếp theo chúng ta cùng tìm hiểu về cách phát âm đuôi “ed”. Để tìm hiểu thêm các bài học bổ ích khác của, các bạn hãy nhanh tay đăng kí vào hệ thống học online để sử dụng tính năng sửa phát âm và kiểm tra chuẩn từng từ tiếng Anh các bạn nhé!

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here