Home Học tiếng anh Thì Quá khứ hoàn thành – Cách dùng & Bài tập đáp...

Thì Quá khứ hoàn thành – Cách dùng & Bài tập đáp án chi tiết (Past Perfect)

0
942

là một trong những thì cơ bản và quan trọng trong cấu trúc ngữ pháp tiếng anh. Bởi chúng được sử dụng khá nhiều trong nhóm các thì cơ bản và thường xuyên xuất hiện trong các đề thi của IELTS. Hiểu được điều đó, ENG4 đã tổng hợp các kiến thức cần thiết, để giúp các bạn có thể hiểu rõ và nắm vững các kiến thức của cấu trúc này. Hy vọng bài viết này sẽ giúp ích được cho các bạn trong môi trường làm việc và học tập.

I. Khái niệm và cách dùng thì Quá khứ hoàn thành(Past Perfect)

1. Khái niệm thì Quá khứ hoàn thành(Past Perfect)

Thì Quá khứ hoàn thành dùng để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác và cả hai hành động này đều đã xảy ra trong quá khứ. Hành động nào xảy ra trước thì dùng thì Quá khứ hoàn thành, hành động xảy ra sau thì dùng thì Quá khứ đơn.

2. Cách dùng thì Quá khứ hoàn thành(Past Perfect)

Dưới đây là 8 cách dùng thì Quá khứ đơn thường dùng phổ biến nhất kèm ví dụ từng nội dung.

STT CÁCH DÙNG VÍ DỤ
1 Dùng trong trường hợp 2 hành động cùng xảy ra trong quá khứ, ta dùng thì quá khứ hoàn thành cho hành động. – I met she after she had divorced.
– Lan said she had been chosen as a beauty queen 4 years before.
– An idea occurred to him that she herself had helped him very much in the everyday life.
2 Thì quá khứ hoàn thành được sử dụng để diễn tả hành động đã xảy ra và đã hoàn thành trước một thời điểm được nói đến trong quá khứ. Hoặc trước một hành động khác cũng đã kết thúc trong quá khứ. We had had lunch when she arrived. (Khi cô ấy đến chúng tôi đã ăn trưa xong.)
3 Thì quá khứ hoàn thành thường được dùng kết hợp với thì quá khứ đơn. Khi kết hợp với thì qúa khứ đơn thì ta thường dùng kèm với các giới từ và liên từ như: by (có nghĩa như before), before, after, when, till, until, as soon as, no sooner…than – No sooner had he returned from a long journey than he was ordered to pack his bags.
– When I arrived John had gone away.
– Yesterday, I went out after I had finished my homework.
4 Hành động xảy ra như là điều kiện tiên quyết cho hành động khác. – I had prepared for the exams and was ready to do well.
– Tom had lost twenty pounds and could begin anew
5 Trong câu điều kiện loại 3 để diễn tả điều kiện không có thực. – If I had known that, I would have acted differently.
– She would have come to the party if she had been invited
6 Hành động xảy ra trong 1 khoảng thời gian trong quá khứ, trước 1 mốc thời gian khác. – I had lived abroad for twenty years when I received the transfer.
– Jane had studied in England before she did her master’s at Harvard.
7 Diễn đạt một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ. (Hành động xảy ra trước dùng QKHT – xảy ra sau dùng QKĐ) When I got up this morning, my father had already left.
8 Dùng để mô tả hành động trước một thời gian xác định trong quá khứ. We had lived in Hue before 1975

 

II. Công thức thì Quá khứ hoàn thành (Past Perfect)

Công thức Thì Quá khứ hoàn thành

1. Công thức thì Quá khứ hoàn thành

Câu khẳng định Câu phủ định Câu nghi vấn
S + had + VpII S + hadn’t + VpII Had + S + VpII ?
Trả lời: Yes, S + had.
No, S + hadn’t
Wh-word + had + S + PII +…?
Trả lời: S + had + PII + ….
Ví dụ:
– He had gone out when I came into the house. (Anh ấy đã đi ra ngoài khi tôi vào nhà.)
– They had finished their work right before the deadline last week .(Họ đã hoàn thành công việc của họ ngay trước hạn chót vào tuần trước.
Ví dụ:
– hadn’t = had not

Ví dụ:
– She hadn’t come home when I got there. (Cô ấy vẫn chưa về nhà khi tôi về.)
– They hadn’t finished their lunch when I saw them. (Họ vẫn chưa ăn xong bữa trưa khi trông thấy họ).

Ví dụ:
– Had the film ended when you arrived at the cinema? (Bộ phim đã kết thúc khi bạn tới rạp chiếu phim phải không?)

2. Lưu ý

Các động từ trong thì Quá khứ hoàn thành cần được chia về thì quá khứ hoặc theo bảng động từ bất quy tắc

III. Dấu hiệu nhận biết thì Quá khứ hoàn thành(Past Perfect)

1. Nhận biết qua các từ nhận biết:

Thì Quá khứ hoàn thành thường được dùng kèm với các giới từ và liên từ như:

2. Qua vị trí cùng các liên từ với các vị trí và cách dùng như sau

Ví dụ: When they arrived at the airport, her flight had taken off.
(Khi họ tới sân bay, chuyến bay của cô ấy đã cất cánh.)

Ví dụ: She had done her homework before her mother asked her
to do so. (Cô ấy đã làm bài tập về nhà trước khi mẹ cô ấy yêu cầu cô ấy làm như vậy.)

Ví dụ: They went home after they had
eaten
 a big roasted chicken. (Họ về nhà sau khi đã ăn một con gà quay lớn.)

3. Nhận biết qua ngữ cảnh

Bạn có thể nhận biết được thì Quá khứ hoàn thành qua ngữ cảnh nhờ những câu dưới đây:

IV. BÀI TẬP VÀ ĐÁP ÁN ÔN TẬP

1. Bài tập Thì Quá khứ hoàn thành

Bài 1: Trắc nghiệm

1. He _______ (marry) her two years before we met.

A. had been marrying

B. had married

2.James told me you ________ (buy) the old vicarage two years before your

son’s birth.

A. had bought

B. had been buying

3. I wish we ________ (buy) had bought it before.

A. had bought

B. had been buying

4. When I arrived at the station, the train _________ (leave).

A. had been living

B. had left

5. He _______ (play) tennis for 4 hours when he broke his leg.

A. had played

B. had been playing

6. The dog came into the house once she ________ (finish) the housework.

A. had finished

B. had been finishing

7. He ____________ (drive) his car for 10 minutes when he realized it had a

flat tyre.

A. had driven

B. had been driving

8. She ______ (throw) the letter away when she noticed it was not important.

A. had thrown

B. had been throwing

9. He ________ (swim) for 15 minutes when he understood he had lost his

swimsuit.

A. had swim

B. had been swimming

Bài 2: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc.

  1. They (come) …………….. back home after they (finish) ………………… their work.
  2. She said that she ( meet) ……………………. Mr. Bean before.
  3. Before he (go) ………………………….. to bed, he (read) ………………………… a novel.
  4. He told me he (not/wear) ………………………… such kind of clothes before.
  5. When I came to the stadium, the match (start) ………………………………….
  6. Before she (listen) ………………….. to music, she (do)……………………. homework.
  7. Last night, Peter (go) ………………….. to the supermarket before he (go) ………………… home.

Bài 3: Viết lại câu sao cho nghĩa không đổi sử dụng từ gợi ý cho sẵn.

  1. David had gone home before we arrived. – After …………………………………………………………………………………….
  2. We had lunch then we took a look around the shops. – Before ……………………………………………………………………………………
  3. The light had gone out before we got out of the office. – When…………………………………………………………………………………….
  4. After she had explained everything clearly, we started our work. – By the time …………………………………………………………………………….
  5. My father had watered all the plants in the garden by the time my mother came home. – Before ………………………………………………………………………………….

2. ĐÁP ÁN VÀ GIẢI THÍCH

Bài 1

1. He _______ (marry) her two years before we met.

A. had been marrying

B. had married

2. James told me you ________ (buy) the old vicarage two years before your

son’s birth.

A. had bought

B. had been buying

3. I wish we ________ (buy) it before.

A. had bought

B. had been buying

4. When I arrived at the station the train _________ (leave).

A. had been living

B. had left

5. He _______ (play) tennis for 4 hours when he broke his leg.

A. had played

B. had been playing

diễn.

6. The dog came into the house once she ___________ (finish) the housework.

A. had finished

B. had been finishing

7. He ____________ (drive) his car for 10 minutes when he realized it had a flat tyre.

A. had driven

B. had been driving

8. She ______ (throw) the letter away when she noticed it was not important.

A. had thrown

B. had been throwing

9. He ____________ (swim) for 15 minutes when he understood he had lost his swimsuit.

A. had swum

B. had been swimming

10. It ________ (rain) for one hour when the wind started to blow.

A. had rained

B. had been raining

Bài 2

  1. came – had finished
  2. had met
  3. went – had read
  4. hadn’t worn
  5. had started
  6. listened – had done
  7. had gone – went

Bài 3

  1. After David had gone home, we arrived. (Sau khi David về nhà, chúng tôi tới.)
  2. Before we took a look around the shops, we had had lunch. (Trước khi chúng tôi đi xem xung quanh các cửa hàng, chúng tôi đã ăn trưa rồi.)
  3. When we got out of the office, the light had gone out. (Lúc chúng tôi rời khỏi văn phòng thì đèn đã bị tắt trước đó rồi.)
  4. By the time we started our work, she had explained everything clearly. (Vào thời điểm chúng tôi bắt đầu công việc, cô ấy đã giải thích mọi thứ rõ ràng rồi.)
  5. Before my mother came home, my father had watered all the plants in the garden. (Trước khi mẹ tôi về nhà, bố tôi đã tưới tất cả các cây trong vườn rồi.)

NO COMMENTS