Home Học tiếng anh Thì Quá Khứ Hoàn Thành (Past Perfect): Cấu trúc, Cách dùng và...

Thì Quá Khứ Hoàn Thành (Past Perfect): Cấu trúc, Cách dùng và Bài tập

0
974

Thì Quá Khứ Hoàn Thành trong tiếng Anh là gì? Và thì này hỗ trợ như thế nào trong việc diễn đạt tiếng Anh của chúng ta?

Thì Quá khứ hoàn thành mang tính ứng dụng cao và bạn sẽ hay bắt gặp chúng trong đời sống hàng ngày đó. Hãy cùng ENG4 khám phá thì cách thành lập câu, cấu trúc của câu và các dấu hiệu nhận biết của câu khi được chia ở thì này.

1 – Cấu trúc của thì Quá khứ hoàn thành

A – Dạng khẳng định

♦ Cấu trúc: S + had + V-pII.

Ví dụ:  Julia had finished the report by the time the meeting started. (Julia đã hoàn thành xong bản báo cáo vào lúc mà cuộc họp bắt đầu.)

B – Dạng phủ định

♦ Cấu trúc: S + had + not + V-pII.

Ví dụ:  Julia hadn’t finished the report by the time the meeting started. (Julia đã không hoàn thành bản bản báo cáo vào lúc mà cuộc họp bắt đầu.)

C – Dạng nghi vấn

Cấu trúc: Had + S + V-pII?

Ví dụ:  Had Julia finished the report by the time the meeting started? (Julia có hoàn thành bản báo cáo vào lúc cuộc họp bắt đầu không?)

2 – Cách sử dụng thì Quá khứ hoàn thành

Xem ví dụ phía trên, bạn đã phần nào mường tượng ra khi nào chúng ta dùng thì Quá khứ hoàn thành chưa nhỉ? Bây giờ hãy xem thêm các minh hoạ để có cái nhìn rõ hơn nhé.

Ví dụ: I had read the book before I saw the film. (Tôi đã đọc sách trước khi tôi xem bộ phim ấy.)

→ Việc sử dụng thì Quá khứ hoàn thành giúp người nói nhấn mạnh được nghĩa: việc đọc sách xảy ra trước việc xem bộ phim.

Từ ví dụ trên ta có thể suy ra được 5 cách sử dụng của thì quá khứ hoàn thành:

Cách dùng Ví dụ
Khi hai hành động cùng xảy ra trong quá khứ, ta dùng thì quá khứ hoàn thành cho hành động xảy ra trước và quá khứ đơn cho hành động xảy ra sau. I met them after they had divorced each other. (Tôi gặp họ sau khi họ ly dị nhau.) Linda said she had been chosen as the best staff of the company three years before. (Linda nói rằng trước đó hai năm chị ấy từng được chọn làm nhân viên xuất sắc nhất công ty.
Thì quá khứ hoàn thành diễn tả hành động đã xảy ra và đã hoàn tất trước một thời điểm trong quá khứ, hoặc trước một hành động khác cũng đã kết thúc trong quá khứ. We had had dinner when Teddy arrived. (Khi Teddy đến chúng tôi đã ăn tối xong.)
Khi thì quá khứ hoàn thành thường được dùng kết hợp với thì quá khứ đơn, ta thường dùng kèm với các giới từ và liên từ như: by (có nghĩa như before), before, after, when, till, untill, as soon as, no sooner…than Yesterday, I went to the park after I had finished my work. (Hôm qua, tôi ra công viên chơi khi tôi đã làm xong bài công việc.)
Hành động xảy ra như là điều kiện tiên quyết cho hành động khác Jessica had lost five kilos and could join the beauty contest.
Trong câu điều kiện loại 3 để diễn tả điều kiện không có thực If I had known the result, I would have worked harder. (Nếu tôi biết trước kết quả thì tôi sẽ làm việc chăm chỉ hơn.)

3 – Dấu hiệu nhận biết thì Quá khứ hoàn thành

Thì Quá khứ hoàn thành tiếp diễn thường đi kèm với các từ sau:

until then (cho tới khi), by the time (bằng với lúc), prior to that time, before (trước), after (sau), for (được khoảng), as soon as (ngay sau khi), by (bằng khoảng thời gian) …

Ví dụ:  By the time Ken met Wendy, she had worked in ELE company for two years. (Lúc mà Ken gặp Wendy thì cô ấy đã làm việc ở công ty ELE được 2 năm rồi.)

Trong câu thường có các từ:

♦ before (trước khi), after (sau khi), when (khi), by the time (bằng tới lúc), by the end of + time in the past … (bằng khoảng + thời gian nào đó ở quá khứ) 

Ví dụ: When Linda got up this morning, her parents had already left. (Khi mà Linda dậy lúc sáng nay thì bố mẹ cô ấy đã rời đi rồi.)

4 – Bài tập thì quá khứ hoàn thành

1- The storm destroyed the tent that we (build) ____________.

2- Liz (not / be) ____________ to New York before 2014.

3- When Johnathan went out to play soccer, he (do / already) ____________ his homework.

4- Kristen ate all of the cake that our mom (make) ____________ .

5- The docter took off the plaster that she (put on) ____________ two weeks before.

6- The waiter brought a drink that I (not / order) ____________ .

7- Kenny could not remember the words we (learn) ____________ three week before.

8- My kids collected coconuts that (fall) ____________ from the tree.

9- (she / phone) ____________ Jackie before she went to see him in Korea?

10- He (not / ride) ____________ a horse before that day.

Đáp án:

1- had built

2- had not been

3- had already done

4- had made

5- had put on

6- had not ordered

7- had learned

8- had fallen

9- had she phoned

10- had not ridden


NO COMMENTS