Đôi khi trong cuộc sống, chúng ta sẽ có lúc mắc phải sai lầm. Dù lớn hay bé thì lời xin lỗi hợp lý sẽ luôn được mọi người sử dụng. Nó không chỉ thể hiện chúng ta rất lấy làm tiếc về lỗi lầm mà chúng ta gây ra mà nó còn thể hiện sự lịch sự nữa.
Vậy hôm nay ENG4 sẽ hướng dẫn các bạn 1 số cách để nói lời xin lỗi thật chuẩn và tự nhiên trong tiếng Anh nhé!
Những cách nói xin lỗi đến người khác
- Whoops. Sorry. – Ôi. Xin lỗi.
- I’m sorry. – Tôi xin lỗi.
- I’m very sorry. – Tôi rất xin lỗi.
- I’m terribly sorry. – Tôi vô cùng xin lỗi.
- Sorry. I didn’t mean to do that. – Xin lỗi. Tôi không có ý làm như vậy.
- I apologize. – Tôi xin lỗi.
- It’s my fault. – Là lỗi của tôi.
- My bad. – Là do tôi./Là lỗi của tôi.
- Please forgive me. – Làm ơn hãy tha thứ cho tôi.
- I owe you an apology. – Tôi nợ bạn một lời xin lỗi.
- My fault, bro. – Lỗi của tôi ông ạ.
- Sorry for keeping you waiting. – Xin lỗi vì đã để bạn phải đợi.
- Sorry to bother you. – Xin lỗi vì làm phiền bạn.
- I’m sorry to disturb you. – Xin lỗi đã quấy rầy bạn.
- I’m sorry, I’m late. – Xin lỗi, tôi đến muộn.
- We would like to apologize for the delay. – Chúng tôi xin lỗi vì sự trì hoãn này.
- I’m sorry to interrupt you. – Xin lỗi vì đã ngắt lời bạn.
Những cách đáp lại lời xin lỗi của người khác
- That’s all right. – Được thôi./Không vấn đề gì.
- I forgive you. – Tôi tha thứ cho bạn.
- Don’t worry about it. – Đừng lo lắng về điều đó.
- Forget it! – Quên nó đi!
- No problem. – Không vấn đề gì.
- Never mind. It doesn’t really matter. – Đừng bận tâm. Không vấn đề gì đâu.
- No big deal. – Không có vấn đề gì to tát cả.
- It’s all good. – Vẫn ổn cả mà.
- It’s not your fault. – Đó không phải lỗi của bạn.
- Please don’t blame yourself. – Đừng tự trách mình.
- No worries. – Đừng lo lắng.
- Think nothing of it. – Đừng nghĩ gì về điều đó nữa.