Bạn đang luyện thi IELTS và muốn biết trong kỳ thi này thì những điểm ngữ pháp quan trọng nào cần nắm. Bạn cần học như thế nào để hiệu quả, bài viết này WSS sẽ giải đáp các thắc mắc cho các bạn.
Ngày nay, việc chúng ta “chu du bốn bể” ở các trời Tây hay phải làm việc, học tập ở đó không còn là điều quá xa lạ nữa. Bạn có biết, để thuận lợi xuất ngoại như thế, và khi sang đến “nước ngoài” chúng ta rất cần một hành trang đặc biệt như một trang phục không thể thiếu. Đó chính là IELTS.
Hẳn các bạn đã không còn xa lạ gì với “kỳ thi hay chứng chỉ IELTS” đúng không nào? IELTS sẽ đánh giá trình độ sử dụng tiếng Anh của một người qua đủ 4 kỹ năng nghe, nói, đọc, viết vì vậy khi học IELTS các bạn sẽ được rèn luyện toàn bộ tất cả các kỹ năng về tiếng Anh và còn có chứng chỉ IELTS được tất cả các quốc gia trên thế giới trong đó có Việt Nam công nhận là chứng chỉ uy tín.
Thế để làm tốt bài thi này, có một yếu tố không thể bỏ qua là “Ngữ pháp luyện thi IELTS”. Bởi ngữ pháp là những nguyên tắc cơ bản nhất để kết hợp với các từ ngữ giao tiếp giúp mọi người có thể hiểu được những điều mà mình muốn nói. Việc sử dụng sai ngữ pháp sẽ dẫn đến sự hiểu lầm hoặc tạo ra những câu tối nghĩa, làm người khác không hiểu được những gì mình muốn trình bày.
Trong bài thi IELTS, đặc biệt là phần speaking và writing các bạn được yêu cầu trình bày ý kiến cá nhân về một số chủ đề. Việc sử dụng ngữ pháp sai sẽ làm bài thi của các bạn bị đánh giá thấp, đặc biệt là đối với những lỗi cấu trúc cơ bản.
Topic 1: Grammar for words: Ngữ pháp cho từ
A: Types of Words : Các loại từ
1. Nouns: Danh từ
– Common nouns: Danh từ chung
– Proper nouns: Danh từ riêng
– Abstract nouns: Danh từ trừu tượng
– Collective nouns: Danh từ tập thể
– Countable nouns: Danh từ đếm được
– Uncountable nouns: Danh từ không đếm được
2. Pronouns: Đại từ
– Personal pronouns: Đại từ nhân xưng
– Indefinite pronouns: Đại từ bất định
– Possessive pronouns: Đại từ sở hữu
– Reflexive pronouns: Đại từ phản thân
– Relative pronouns: Đại từ quan hệ
– Demonstrative pronouns: Đại từ chỉ định
– Interrogative pronouns: Đại từ nghi vấn
3. Verbs: Động từ
– Physical verbs: Động từ chỉ thể chất
– Stative verbs: Động từ chỉ trạng thái
– Mental verbs: Động từ chỉ hoạt động nhận thức
– Ordinary verb: Động từ thường
– Auxiliary verb: Trợ động từ
– Intransitive verbs: Nội động từ
– Transitive verbs: Ngoại động từ
4. Adjective: Tính từ
– Descriptive adjective: Tính từ mô tả
– Limiting adjective: Tính từ chỉ giới hạn
– Positive adjectives: Tính từ sở hữu
5. Adverb: Trạng từ
– Manner: Trạng từ chỉ cách thức
-Time: Trạng từ chỉ thời gian
– Frequency: Trạng từ chỉ tần suất
– Place: Trạng từ chỉ nơi chốn
– Grade: Trạng từ chỉ mức độ
– Quantity: Trạng từ chỉ số lượng
– Questions: Trạng từ nghi vấn
– Relation: Trạng từ liên hệ
6. Prepositions: Giới từ
-Time: Giới từ chỉ thời gian
– Place: Giới từ chỉ nơi chốn
– Reason: Giới từ chỉ nguyên nhân
– Intention: Giới từ chỉ mục đích
7. Conjunctions: Liên từ
– Coordinating conjunctions: Liên từ kết hợp
– Correlative conjunctions: Tương liên từ
– Subordinating conjunctions: Liên từ phụ thuộc
8. Interjections: Thán từ
9. Articles: Mạo từ
B: Order of words: Trật tự từ trong Tiếng Anh
C: Collocation: Các từ đi với nhau tạo thành cụm từ có nghĩa
D: Verb pattern: Mẫu động từ
E: Phrasal verbs: Cụm động từ
Topic 2: Grammar for sentences, clauses: Ngữ pháp cho câu, mệnh đề
1. Tense: Các thì thường gặp
-Simple present : Thì hiện tại đơn.
-Present Continuous : Thì hiện tại tiếp diễn.
-Present Perfect : Thì hiện tại hoàn thành.
-Present Perfect Continuous : Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn.
-Past Simple : Thì quá khứ đơn.
-Past Continuous : Thì quá khứ tiếp diễn.
-Past Perfect : Thì quá khứ hoàn thành
-Past Perfect Continuous : Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
–Simple Future : Thì tương lai đơn
– Future Continuous : Thì tương lai tiếp diễn
-Future Perfect : Thì tương lai hoàn thành
-Future Perfect Continuous : Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
Tiếng Anh có 12 thì, những thì VOCA gạch chân là phần lớn được bài thi IELTS áp dụng
2. Structure of sentences: Cấu trúc câu
3. Passive Voice: Câu bị động
4. IF: Câu điều kiện
-Conditional sentences type 1: Câu điều kiện loại 1
-Conditional sentences type 2: Câu điều kiện loại 2
-Conditional sentences type 3: Câu điều kiện loại 3
5. Relative clause: Mệnh đề quan hệ
6. Adverbial clauses: Mệnh đề trạng ngữ
Hãy luôn ghi nhớ sự nỗ lực của bạn sẽ quyết định bạn có thể nắm được hay không lượng kiến thức Tiếng Anh cần thiết trước khi thi để chắc chắn có cho mình một điểm số môn tiếng Anh cao nhất. Chúc các bạn thành công và hãy bắt đầu với quyết tâm cao nhất nhé!