Khi mới vừa học tiếng Anh, bạn đã được dạy rằng để mô tả một sự vật hoặc hiện tượng thì có cấu trúc Adj + Noun, tức đặt tính từ ngay trước danh từ nó mô tả v.v… Rất đơn giản! Vậy nếu bạn cần dùng nhiều hơn 1 tính từ để mô tả một sự vật, hiện tương thì sao? Khi dùng nhiều tính từ để mô tả một vật, thỉnh thoảng bạn phải phân cách một số tính từ bằng dấu phẩy, và “khuyến mãi” thêm từ and tại trước tính từ cuối cùng.
Mẹo dễ nhớ: Thay vì nhớ một loạt các qui tắc, các bạn chỉ cần nhớ cụm viết tắt: “OpSASCOMP”, trong đó: Opinion – tính từ chỉ quan điểm, sự đánh giá. Trật tự sắp xếp các tính từ. Khi dùng 2 tính từ trở lên để bổ nghĩa cho một danh từ.
Chúng ta nói a fat old lady , nhưng lại chẳng thể nói an old fat lady , a small shiny black leather handbag chứ không nói là a leather black shiny small handbag. Vậy một số trật tự này được quy định như thế nào?
1. Tính từ là gì trong tiếng Anh
Tính từ (adjective) là từ chỉ tính chất, màu sắc, kích thước, trạng thái, mức độ, phạm vi… của người hoặc sự vật. Nó thường sử dụng bổ nghĩa cho danh từ, đại từ hoặc liên động từ (linking verb).
Tìm hiểu ngay về: Danh từ và cụm danh từ trong tiếng Anh– Phân loại cách dùng chi tiết
1.1. Phân mẫu tính từ
Nhìn chung, tính từ được phân mẫu dựa trên vị trí hoặc chức năng
a) Tính từ theo vị trí
Ex: A beautiful girl – This girl is beautiful
b) Tính từ được dùng để miêu tả một danh từ
Tính từ theo chức năng:
Ex: Beautiful, good, big, tall, old, extraordinary…
Ex: one, two, three, first, second…
Ex: this, that, these, those, his, her, some, many…
2. Trật tự tính từ trong tiếng Anh
Mọi người xem thêm những tài liệu bổ ích của Tự học IELTS nhé
2.1 Tính từ về màu sắc
Tính từ về màu sắc (color), nguồn gốc (origin), chất liệu (material) và mục đích (purpose) thường theo thứ tự sau:
Màu sắc (color) | Nguồn gốc (origin) | Chất liệu (material) | Mục đích (purpose) | Danh từ (noun) | |
red | Spanish | leather | riding | boots | |
a | brown | German | beer | mug | |
an | Italian | glass | flower | vase |
Ví dụ:
– Red Spanish leather riding boots (Đôi bốt màu đỏ nguồn gốc từ Tây Ban Nha làm bằng da sử dụng để cưỡi ngựa)
2.2 Các tính từ khác
Các tính từ khác thí dụ như tính từ chỉ kích cỡ ( size ), chiều dài ( length ) và chiều đắt ( height ) …thường đặt trước những tính từ chỉ màu sắc, xuất xứ, chất liệu và mục đích .
2.3 Những tính từ diễn tả sự phê phán
Những tính từ diễn tả sự phê phán ( judgements ) hay thái độ ( attitudes ) thí dụ như: lovely, perfect, wonderful, silly… đặt trước những tính từ khác.
Ví dụ:
Nhưng để thuộc những qui tắc trên thì thật không thuận lợi, Global Education xin san sẻ một mẹo vặt hữu ích ( helpful tips ) giúp những bạn có thể ghi nhớ toàn bộ một số quy tắc phức tạp đó. Thay vì nhớ một loạt những qui tắc, những bạn chỉ cần nhớ cụm viết tắt: “ OpSACOMP” , dưới đó:
Khi sử dụng 2 tính từ trở lên để bổ nghĩa cho một danh từ, nếu những danh từ cùng chiếc thì ta phân cách bằng một dấu phẩy, còn khác chiếc thì ta xếp chúng cạnh nhau. Thứ tự bố trí tính từ theo quy tắc OSASCOMP trong đây:
O – S – A – S– C – O – M – P
( Opinion – Size – Age – Shape – Color – Origin – Material – Purpose)
Trật tự tính từ trong tiếng Anh
Ta thấy xuất hiện những tính từ:
Vậy theo trật tự OpSACOMP cụm danh từ trên sẽ theo vị trí đúng là: a black leather handbag.
Một thí dụ khác: Japanese/ a/ car/ new/ red / big/ luxurious/
Bạn sẽ bố trí trật tự những tính từ này như thế nào?
Sau khi những bạn xác định chức năng của những tính từ theo cách viết OpSACOMP, chúng ta sẽ thuận lợi viết lại trật tự của câu này như sau : a luxurious big new red Japanese car.
Trên đây là toàn bộ những kiên thức về trật tự tính từ trong tiếng Anh mà TỰ HỌC IELTS tổng hợp được. Chúc bạn học tập thành công.