Home TOEIC Chiến thuật làm bài thi TOEIC hiệu quả

Chiến thuật làm bài thi TOEIC hiệu quả

0
1274

Part 7 TOEIC (Reading comprehen) là phần đọc hiểu được nhiều sĩ tử review “khó nhằn” nhất dưới đề thi TOEIC. Làm sao để chinh phục được phần này? Hãy cùng mình khám phá Chiến thuật làm bài TOEIC nhanh trong đây nhé.

­Phần 1: Chiến lược đọc nhanh

Ở Part 7, kỹ năng đọc nhanh rất quan trọng; tuy nhiên, việc vừa đọc nhanh để tìm những nội dung trọng tâm được yêu cầu trong câu hỏi, vừa bố trí thời gian một cách hợp lý lại càng quan trọng hơn.

Vậy trước tiên, cô trò mình cùng tìm hiểu phương pháp ĐỌC NHANH như thế nào cho thực sự hiệu quả để vừa vẫn hiểu rõ đoạn văn vừa vẫn trả lời được câu hỏi dưới áp lực thời gian nhé!

Chiến thuật làm bài TOEIC nhanh

Chiến lược 1: Ngắt riêng cụm từ bổ nghĩa ra để đọc

Danh từ chính là linh hồn của một câu. Tuy nhiên nếu chỉ biết Danh từ đơn lẻ như “Football is my favorite sport” thì chắc cô trò mình ai cũng đạt được 990/990 Toeic các em nhỉ ^^ Vì danh từ sẽ xuất hiện rất nhiều dạng (dưới dạng Noun phrase – cụm danh từ) hoặc được bổ nghĩa bởi các cụm giới từ; cụm phân từ hay mệnh đề quan hệ bổ sung danh từ…). Những cụm bổ nghĩa đó sẽ gây nhiều khó khăn cho việc đọc hiểu.

Vì vậy, trong các trường hợp như vậy, chúng ta sẽ nhận biết các yếu tố khác nhau cùng bổ nghĩa cho danh từ, rồi ngắt riêng chúng ra thì các em sẽ đọc hiểu hiệu quả hơn rất nhiều. Ví dụ, thay vì hiểu câu ‘my passion for English’ theo từng từ riêng biệt my/ passion/ for/ English/’, các em nên chia riêng các cụm bổ nghĩa thành my passion/ [for English], các em sẽ có thể nâng cao hiệu quả đọc hiểu NHANH của bản thân.

Nếu theo sau danh từ là cụm từ bắt đầu bằng giới từ, phân từ, to-infinitive, từ quan hệ, các em nên ngắt riêng các cụm từ này ra để đọc.

Cho dù cụm danh từ có thể rất dài nhưng chúng đều có cấu tạo cơ bản như sau:

1. Article or Determiner or Adjective or Possesive

+ NOUN+ Preposition A/an/the/one/another/all …. Beautiful/significant/amazing… My/his/her

Ví dụ: The demand for water/ a significant increase in stock price/ my passion for English

2. Aritcle or Determiner or Adjective or Possesive + NOUN+ to-Verb

Ví dụ: the decision [to share] English with you was made a long time ago

3. Aritcle or Determiner or Adjective or Possesive + NOUN+ V-ing/Pii

Ví dụ: Our company has release a new marketing campaign [attracting] customer to buy our products.
Our company has release a new marketing campaign [planned] by Mr. Johnson

4. Aritcle or Determiner or Adjective or Possesive + NOUN+ Relative clause (mệnh đề quan hệ)

Ví dụ: I have a boyfriend [who I met 2 years ago].

Cùng đọc đoạn văn sau và áp dụng phương pháp trên nhé!

Local residents in the town of Brookside gathered last night to protest against plans for a new fast food restaurant and gas station planned for the east side of town. “We feel it is unsuited to the neighborhood,” said Mayor Maddie Perrows. “There is no need or desire for it. It will mean more traffic problems, more noise, more pollution, and people are worried about the negative effect on their property values.” More than 200 residents came to the special council meeting, which didn’t end until nearly midnight Friday. Of those who attended, only ten were in favor of the planned development. They included the landowners and representatives of The Pine County Business Forum, which is financing the development. Head of the forum, Clark Debussy, claimed that studies on the environment impact have proven the new development will have mainly positive effects in the community. “We also expect that these facilities will attract more people to the area and boost local business,” he insisted. However, the vast majority of residents remain unconvinced. Officials from the fast food chain could not be reached for comment.

Cụm giới từ
We also expect/ that these facilities/ will attract more people [to the area and boost local business],” he insisted

Cụm phân từ
Local residents/in the town of Brookside/ gathered last night/to protest against plans for a new fast food restaurant/and gas station [planned for the east side of town]

Mệnh đề quan hệ
More than 200 residents/ came to the special council meeting/, [which didn’t end until nearly midnight Friday]

Chiến lược 2: Xác định mệnh đề danh ngữ dài

Mệnh đề danh ngữ bắt đầu bằng that, if, whether hoặc từ nghi vấn (why, what, how…) đóng vai trò là danh từ trong câu. Thông thường, mệnh đề danh ngữ khá dài nên rất khó để các em có thể đọc chúng thành một “khối” trong câu;

Ví dụ như câu The company has stated that its new merger contract will be signed at the beginning of the month có cấu trúc “chủ ngữ + động từ+ túc từ”, trong đó túc từ là một mệnh dề danh ngữ dài.

Nếu ngắt riêng mệnh đề danh ngữ này ra và phân tích nó như một câu độc lập, các sẽ có thể đọc hiểu toàn bộ câu một cách dễ dàng.

Các bạn cùng nghiên cứu bài đọc dưới đây và áp dụng cách đọc như sau nhé!

Admissions Officer Redhill Collegge Westacre Drive Colchester
Essex CO1 7SR May 14
Dear Ms. Gillingham,
I recently read an advertisement for Adult Learning courses at Redhill College and I am writing to request further details. I understand these courses are on weekday evenings, which is fine for me, as I work during the day. I am especially interested in your Skills for Work program. I would like to know what kind of courses in Accounting you are offering? If not, then I might be interested in a Computer Skills course. I would appreciate it if you could please send me a brochure. A friend told me that the fees are reduced for people with low incomes. Can you please include a price list?
Yours sincerely,
Mike Courtney

Mệnh đề ‘if’
I would appreciate it/ if you could please send me a brochure.
(Tôi sẽ rất biết ơn/nếu bạn có thể gửi cho tôi 1 tờ giới thiệu sản phẩm)

Mệnh đề đồng cách
A friend told me/ that the fees are reduced for people with low incomes.
(1 người bạn nói cho tôi/ rằng giá sẽ giảm cho những người có thu nhập thấp)

Mệnh đề bắt đầu bằng từ nghi vấn
I would like to know what kind of accounting courses you are offering? (Tôi muốn biết/có những loại khóa học kế toán gì mà bạn đang có?)

Chiến lược 3: Xác định cấu trúc câu đặc biệt trong tiếng Anh

Trong tiếng Anh sẽ tồn tại những cấu trúc đặc biệt và gây nhiều khó khăn cho các em ví dụ như: cấu trúc đảo ngữ, cấu trúc phân từ…nên các em sẽ gặp khó khăn trong việc đọc hiểu.

Đảo ngữ của câu điều kiện

Đảo ngữ trong tiếng anh

Điều kiện loại 1:
Should you experience any financial problem/ feel free to contact me.
(= If you experience any financial problem/ feel free to contact me – nếu bạn gặp bất kì khó khăn nào về tài chính, đừng ngại liên lạc với tôi nhé!)

Điều kiện loại 2:
Were I you, I woul work harder
(=If I were you, I would work harder – nếu tôi là bạn, tôi sẽ làm việc chăm chỉ hơn)

Điều kiện loại 3:
= Had they taken my advice, they would have won the contest. (= If they had taken my advice, they would have won the contest) Nếu họ nghe lời khuyên của tôi, họ đã có thể thắng cuộc thi rồi.

1 số cụm cố định đảo ngữ

Not only…but also
Not only does he sing well but he also plays musical instruments perfectly. (anh ấy không những hát hay mà còn chơi nhạc cụ rất giỏi)

Only
Only after all guests had gone home could we relax.
(chỉ sau khi tất cả khách khứa về, chúng tôi mới có thể nghỉ ngơi)
Only when I understand her did I like her. (chỉ khi tôi hiểu cô ấy, tôi mới thích cô ấy)
Only by practising English every day can you speak it fluently.
(Chỉ bằng cách luyện tập tiếng Anh hàng ngày, bạn mới có thể nói trôi chảy được)

No
At no time
On no condition
Under/ in no circumstances For no reason
In no way No longer
On no condition shall we accept their proposal.
(chúng tôi sẽ không chấp nhận lời kiến nghị của họ dù với bất kì điều kiện nào)

Cấu trúc phân từ

Reporting directly to the company chief executive officer/, the chosen applicant will be responsible for/organizing all hiring, training, evaluation/and delegation of
duties among advertising and graphic design support staff.

(dưới sự quản lý trực tiếp của giám đốc điều hành/, ứng viên được chọn sẽ chịu trách nhiệm chuẩn bị tất cả các việc tuyển dụng, đào tạo, đánh giá, và phân công công việc trong tập thể nhân viên hỗ trợ thiết kế đò họa và quảng cáo)

Chiến lược 4: Động từ quyết định cấu trúc câu

Động từ có vai trò rất quan trọng và có thể quyết định đến cấu trúc của 1 câu. Các bạn đọc bài dưới đây và để ý câu văn in đậm nhé!

“Authorities are attributing the increase in circulation of fraudulent banknotes to recent advances in forgery techniques”

Cấu trúc động từ: “attribute A to B – cho rằng nguyên nhân của A là B”. Nếu biết được công thức này, các em có thể ngắt câu theo cách sau: “Authorities are attributing/ the increase in circulation of fraudulent banknotes/ to/ recent advances in forgery techniques”

Of growing concern among corporate and government officials is the ongoing struggle to protect the nation’s monetary supply from counterfeit operators. Authorities are attributing the increase in circulation of fraudulent banknotes to recent advances in forgery techniques. Foreign banks have reported similar abuses, and say the counterfeit industry is almost exclusively controlled and directed by organized crimes. The variety of issues arising from this latest crisis in counterfeit currencies will be addressed at the Global Economic Forum, to be held in Geneva in late spring.

Một số cấu trúc dạng động từ cố định như:

Prevent (prohibit) A from doing sth: ngăn cấm A không làm gì
If using a vacuum near the unit/cover it with a protective cloth/to prevent dust from entering through the front openings

Inform (notify/remind) A of B: thông báo, nhắc nhở A về B
Mr. Collins from Volker Heavy Industries called/ to remind you/ of the trade show tomorrow at the Oldenburg Center downtown.

Provide (supply) A with B: cung cấp B cho A
We will provide interns/ with sufficient feedback for performance improvement.

Chiến lược 5: Cách diễn đạt lại cụm từ câu hỏi (Paraphrasing)

Theo mình, đây là chiến lược QUAN TRỌNG NHẬT trong bài thi. Việc xác định “key word” trong câu hỏi và tìm “key word” đó trong bài đọc là không dễ dàng vì bài đọc sẽ không giữ nguyên mà sẽ sử dụng cụm từ khác thay thế nhưng nghĩa vẫn giữ nguyên. Kĩ năng đòi hỏi các em là “paraphrasing”

Có một số cách “paraphrasing”

PHẦN 2: Một số dạng câu hỏi là THÓI QUEN của đề thi TOEIC

Dạng 1: Câu hỏi tổng quát (Topic question)

Câu hỏi ở Part 7 có thể được chia ra làm 2 loại: Câu hỏi thông tin tổng quát và câu hỏi thông tin cụ thể.
Với câu hỏi thông tin tổng quát, thường đáp án sẽ nằm ở những dòng đầu tiên của đoạn văn hoặc dòng cuối cùng của đoạn văn đầu tiên.
Tuy nhiên, thỉnh thoảng đề thi sẽ bẫy các em nên câu ‘topic sentence’ có thể không nằm ở đầu đoạn, mà ở cuối đoạn nên các em phải đọc hết đoạn văn mới có thể hiểu được mục đích của bài.

Câu hỏi về chủ đề hoặc mục đích

Một số dạng câu hỏi là THÓI QUEN của đề thi TOEIC

Các bước trả lời:

  1. Vừa tập trung đọc phần đầu của bài đọc, vừa nắm bắt nội dung tổng thể.
  2. Đọc câu hỏi và các lựa chọn trả lòi, tìm lựa chọn có nội dung giống vói nội dung trong bài đọc.
  3. Nếu các em phân vân không tìm được lựa chọn trả lời đúng cho câu hỏi, hãy trả lời hết các câu hỏi khác, rồi quay lại câu hỏi này sau khi đọc hiểu xong toàn bộ bài đọc.

Cùng làm 2 ví dụ dưới đây nhé!

Question 1 refers to the following letter.

September 19
Theresa Long 40 Stuart Street

Boston, Massachusetts 02116 Dear Ms. Long,
I was pleased to see your advertisement for a Manager of Financial Services in the Boston Record on September 17. I think my background and experience match well with your requirements. My re’sume’ is enclosed for your review.
At my former post as financial manager at the Cromwell Land Initiative, I was able to improve operating efficiency by reducing outstanding balances and expenses. If you are seeking an experienced, successful financial manager, please consider what I have to offer. I would be honored by an opportunity to speak with you further about the position. My phone number is (781) 324-7732.
Thank you for your time and consideration. I look forward to hearing from you. Sincerely,
Ryan Graham

  1. What is the purpose of Mr. Graham’s letter?
    (a) To ask for advice
    (b) To promote a product
    (c) To comment on an article
    (d) To apply for a job opening

-> đọc mấy câu đầu ta có thể thấy những key word như: “see your advertisement for a Manager of Financial Services – quảng cáo tuyển Giám đốc dịch vụ tài chính”; “background and experience match well with your requirements – nền tảng và kinh nghiệm phù hợp với yêu cầu”; ‘re’sumé – đơn xin việc”
-> ta suy ra được ứng viên này đang viết đơn xin việc “apply for a job opening
->đáp án D

Example 2:

To: All Faculty
From: The Dean’s Office
Date: Monday, October 10

I would like to remind all of you that next Monday is our Founder’s Day, and therefore no classes will take place à Read the first sentence.
However, lectures and other teaching staff must still come in as we will be having a “Skills Improvement Workshop” as part of our faculty development program. Your department heads have organized sessions throughout the day, from nine through five. à pick out some keywords and phrases.
This is important, so please be here. I look forward to seeing you all on Monday. à Read the last sentence
Dr. Fisher, Dean

1. What is the main purpose of this memo?
A. To announce a new job opening
B. To encourage staff to attend a training day
C. To emphasize the need for better qualifications
D. To ask staff to work longer hours

-> đọc câu đầu tiên: ‘I would like to remind all of you that next Monday is our Founder’s Day, and therefore no classes will take place – tôi muốn nhắc nhở các bạn rằng thứ 2 tới là ngày thành lập của trung tâm, do đó chúng ta sẽ không phải đi học” à chưa tìm được đáp án đúng?

-> đọc lướt thân bài và tập trung vào câu cuối “this is important, so please be here. I look forward to seeing you all on Monday” à nhắc học viên đến trung tâm tham gia một “faculty development program – chương trình phát triển khoa” à đáp án là B To encourage staff to attend a training day”

Dạng 2: Dạng câu hỏi chi tiết (Specific question)

2.1 What is NOT ~?

Câu hỏi này yêu cầu các em tìm lựa chọn trả lời có nội dung không được đề cập đến trong bài đọc và có thể làm em mất nhiều thời gian vì phải đối chiếu từng lựa chọn trả lời với thông tin tương ứng trong bài đọc.

1.Nếu có thể, các bạn nên trả lời câu hỏi dạng này sau khi trả lời tất cả các câu hỏi khác.
2. Trong khi đọc, hãy lưu ý đến những phần liệt kê thông tin như các ưu điểm của sản phẩm được giới thiệu trong quảng cáo, năng lực được yêu cầu trong quảng cáo tuyển dụng (cách nhận biết là các dấu phẩy liên tiếp nhau; dấu sao; dấu mũi tên…). Tuy nhiên, cũng có trường họp thông tin tương ứng nằm rải rác trong toàn bộ bài đọc.
3. Sử dụng phươnng pháp loại suy; so sánh thông tin tương ứng trong bài đọc với nội dung của lựa chọn trả lời cho sẵn, rồi loại ra những lựa chọn có nội dung được đề cập trong bài đọc cho đến khi còn lại lựa chọn trả lời cuối cùng.

Cùng trả lời 1 câu hỏi dưới nhé!

Travel Free with the North-Rail Rewards Program
With the North-Rail Rewards Program, your business will earn travel points for every North-Rail business-class ticket purchased with a company credit card. Travel points can later be redeemed for commuter train tickets, allowing businesses with employees who travel often to ride North-Rail trains for free to presentations, meetings with clients, and other business-related events.
Signing up to receive travel rewards is easy:
*First, visit www.north-rail.com/business and register your company’s credit card information.
*Next, choose up to five employees who will have authorization to use the company credit card to purchase North-Rail tickets.
*Then, visit our Web site and complete a reservation form to reserve tickets, or call 1-800-447- 3339. You can also purchase tickets at any regional North-Rail train station.

  1. What is NOT listed as a way for customers to purchase tickets?
    (a) Visiting an office
    (b) Calling a phone number
    (c) Going to a train station
    (d) Completing an online form.

-> ta tìm những dẫu hiệu thể hiện tính liệt kê. Có thể thấy các dấu ‘*’ được dùng liên tiếp nhau
-> tập trung đọc đoạn này
-> key word của câu hỏi là “purchase tickets”. Ta tìm trong đoạn văn những từ, cụm từ giống nghĩa với cụm này. Có thể thấy dấu * cuối cùng có động từ “reserve tickets = purchase tickets”
-> đọc câu này.

-> Phân tích câu: “Then, visit our Web site and complete a reservation form to reserve tickets, or call 1-800-447-3339. You can also purchase tickets at any regional North-Rail train station

Ta thấy có “call 1-800-447-3339 = B- calling a phone number”; complete a reservation form = D- completing an online form; at North-Rail train station = D- going to a train station”
-> đáp án là A – visiting an office (không xuất hiện trong bài)

2.1. Câu hỏi từ vựng (vocabulary question)

~ is closest in meaning to

Câu hỏi này yêu cầu các em tìm từ đồng nghĩa thích hợp được cho ở các lựa chọn trả lời vói một từ / cụm từ nào đó trong bài đọc.

Các em lưu ý là có nhiều trường hợp các em phải suy luận nghĩa của từ/cụm từ dược hỏi dựa vào ngữ cảnh của bài đọc thì mới có thể tìm ra được lựa chọn trả lời đúng.
1.Tìm nhanh câu tương ứng trong bài đọc.
2.Đọc toàn bộ câu chứa từ/cụm từ được hỏi, đối chiếu với các lựa chọn trả lời để tìm ra lựa chọn đúng nhất.
3.Nếu không tìm ra đáp án đúng thì phải dựa vào ngữ cảnh. Hãy mở rộng phạm vi đọc hiểu theo trình tự “đoạn văn bao hàm câu tương ứng -+ toàn bộ bài dọc”.

Cùng làm nghiên cứu 2 ví dụ sau nhé!

Question 1 refers to the following memo

MEMO
To: All employees From: K. Osafo
Director, Personnel
Date: November 23, 200_ Sub: Charitable Leave

The corporation is pleased to announce a new policy which will allow employees a new policy which will allow employees to take paid time off for volunteer activities. Employees many take up to eight hours of paid leave per month to volunteer for charity organizations. Employees are eligible for this program if they are full-time and have been employed here for at least one year. Charitable leave must be requested in advance; otherwise, employees will not be paid for that time. Charitable leave must also be approved by the employee’s supervisor.

  1. The word “eligible” is closest in meaning to?
    A. qualified
    B. prevented
    C. encouraged
    D. recommended

-> Employees are eligible for this program if they are full-time and have been employed here for at least one year.
Nhân viên sẽ “eligible” cho chương trình này nếu họ là nhân viên toàn thời gian hoặc có ít nhật 1 năm làm việc.  nghĩa của từ “eligible” ở đây ta có thể đoán được là “đủ điều kiện để được cái gì”
-> trong 4 lựa chọn trên có duy nhất từ “A – qualified = eligible – đủ điều kiện để được cái gì”

Example 2:

The price of the discounted product will be good until Sunday.

1.The word “good” is closest in meaning to?
A. great
C. ideal
B. exciting
C. ideal
D. valid

-> nhiều học viên sẽ có thể chọn đáp án “A” hoặc B hoặc C nếu chỉ dựa vào nghĩa của từ “good” trong từ điển. Tuy nhiên nếu để vào ngữ cảnh của câu thì không hợp lí.
-> đáp án của chúng ta cần 1 tính từ thể hiện tính thời gian “until Sunday” à từ “valid – có hiệu lực” ghép vào câu sẽ hợp lí về nghĩa nhất “Giá của sản phẩm được giảm giá sẽ có hiệu lực cho đến Chủ nhật”

Vậy, cách làm tốt nhất là các em phải dựa vào ngữ cảnh của bài viết để tìm đúng từ vựng mang nghĩa cần tìm phù hợp với ngữ cảnh đó.

Hãy làm một số bài tập tìm từ gần nhất dưới đây nhé!

  1. A handy new plumbing fixture will soon be available from Clear Flow, Inc., one of the nation’s top producers of easy-to-install water system components.
    A. directors
    B. manufacturers
  2. A company spokesperson said that advance orders have yielded a twenty-five percent increase in output at each of its manufacturing plants.
    A. surrendered
    B. resulted in
    C. give way
  3. Clear Flow was granted patent rights several weeks ago, and expects the first batch of finished goods to be in retail stores no later than early next month.
    A. given
    B. funded

Hướng dẫn giải bài

  1. cần 1 danh từ bằng nghĩa “producer” ‘of …system components” à đáp án “manufacturer – nhà sản xuất)
  2. “advance orders have yielded a twenty-five percent increase in output – những đơn hàng đã mang đến mức tăng trưởng 25% trong sản phầm đầu ra.” à đáp án là “result in – mang lại”
  3. Clear Flow was granted patent rights – Clear Flow được trao quyền … à đáp án là “given”

2.3  Câu hỏi về năng lực/nhiệm vụ phải làm

What is (NOT) a requirement (responsibility) for?

Cảu hỏi này đòi hỏi các em nhận biết các yêu cầu của công việc (requirements) hoặc trách nhiệm (responsibilities) được giao đã được nêu rõ trong quảng cáo tuyển dụng.

  1. Đọc câu hỏi và tìm ngay thông tin tương ứng trong bài đọc. Các yêu cầu về năng lực đối với người dự tuyển chủ yếu được trình bày trong những câu như “Candidates should have [possess] hoặc trong các mục như Requirements, Qualifications; về chức vụ, các em nên để ý đến các từ như responsibilities, duties,
  2. Tìm trong số các mục được liệt kê, mục nào giống vói lựa chọn trả lời để tìm ra lựa chọn đúng.
    Lưu ý là cách diễn đạt, từ vựng tương ứng trong bài đọc sẽ được thay đổi so với cách diễn đạt, từ vựng trong lựa chọn trả lòi đúng (paraphrasing).

Cùng theo dõi ví dụ sau:

Employment Opportunity – Staff Accountant

The World Institute for Seniors (WIS) is a nonprofit public policy center. Currently, WIS operates with a staff of 25 employees and regular volunteers and is located in downtown Oakland, California.
The Staff Accountant is responsible for performing accrual accounting for the agency, including accounts payable, accounts receivable, and general ledger maintenance. She/he also prepares invoices and reports to funders.
Bachelor’s degree and a minimum of 2 years experience in nonprofit accounting, including production of financial statements, are a must.

Send résumé and salary for Seniors. World Institute for Seniors
Attn: Associate Search Committee 510 16th street, Suite 100
Oakland, CA 94612
FAX: (510) 763-4109 NO CALLS PLEASE

  1. What is a requirement for the position?
    A. Sociology qualifications
    B. Spreadsheet skills
    C. Accounting exp
    D. Writing skillserience

-> tìm kiếm những “key word” như “responsible for, experience, a must = a requirement” à “Bachelor’s degree and a minimum of 2 years experience in nonprofit accounting, including production of financial statements, are a must” à đáp án C- accounting experience (kinh nghiệm kế toán)

2.4 Câu hỏi liên quan đế phương thức dự tuyển

How will the applicant ~?
What should candidate send…?

Câu hỏi này yêu cầu các em nhận biết các nội dung phụ như cách dự tuyển, hồ sơ cần nộp, yêu cầu đối với người dự tuyển, v.v.

  1. Đọc câu hỏi và tìm thông tin tương ứng trong bài đọc. Những thông tin phụ loại này thường được đề cập ở cuối bài đọc. Hồ sơ yêu cầu trong quảng cáo dự tuyển thường bao gồm résumé (sơ yếu lý lịch), letter of recommendation [reference] (thư giới thiệu), portfolio (túi đựng hồ sơ), v.v.
  2. Nếu các em đã tìm ra thông tin tương ứng, hãy so sánh với các lựa chọn trả lời cho sẵn để tìm ra lựa

Employment Opportunity – Staff Accountant
The World Institute for Seniors (WIS) is a nonprofit public policy center. Currently, WIS operates with a staff of 25 employees and regular volunteers and is located in downtown Oakland, California.
The Staff A countant is responsible for performing accrual accounting for the agency, including accounts payable, accounts receivable, and general ledger maintenance. She/he also prepares invoices and reports to funders.
Bachelor’s degree and a minimum of 2 years experience in nonprofit accounting, including production of financial statements, are a must.

Send résumé and salary for Seniors.
World Institute for Seniors
Attn: Associate Search Committee 510 16th street, Suite 100
Oakland, CA 94612
FAX: (510) 763-4109 NO CALLS PLEASE

  1. What should candidates submit to apply for the position?
    A. A curriculum vitae
    B. A sample financial statement
    C. A medical story
    D. A reference letter

-> tìm thông tin ở cuối đoạn văn. Ta có câu: “Send résumé and salary for Seniors”
-> đáp án A- a curriculum vitae = CV = résumé (đơn xin việc)

Hy vọng bài viết chiến thuật làm bài thi TOEIC hiệu quả sẽ giúp các bạn có cái nhìn tổng quan và cách làm TOEIC tối ưu nhất.

NO COMMENTS