As long as: cấu trúc là gì, được dùng khá thông dụng dưới một số trường hợp văn nói, viết của tiếng Anh, nếu dịch riêng từng từ một thì chúng ta có thể hiểu As long as là “càng dài” “vì dài” “vì lâu”… Nhưng một số cách hiểu vậy đã đúng chưa?
Bài viết sau đây sẽ chỉ cho bạn cách dùng cụm từ này cũng như đưa ra cho bạn một vốn kiến thức phong phú giữa những từ vựng đi kèm dưới tiếng Anh.
I. Định nghĩa As long as: cấu trúc là gì
“As long as” mang ý tức là miễn như, miễn là, đây là nghĩa được hiểu theo cụm từ, bạn chẳng thể dịch nghĩa từng từ để hiểu cả cụm. As long as thuộc nhóm từ (hay còn gọi là liên từ) được tạo cần phải bởi sự kết hợp giữa 2 từ “as” và “long”
Trong tiếng Anh có 3 loại liên từ chính là: Coordinating Conjunctions (liên từ kết hợp), Correlative Conjunctions (liên từ tương quan) và Subordinating Conjunctions (liên từ phụ thuộc). As long as: cấu trúc nằm trong nhóm liên từ phụ thuộc.
Lưu ý: Trong tiếng Anh có khá nhiều cụm từ được dịch nghĩa theo cụm, nếu tách rời cụm từ đó, nó sẽ được hiểu theo một số nghĩa khác nhau.
Ex: She may stay here as long as she likes.
Trong vốn từ vựng tiếng Anh được chia thành 2 loại liên từ chính thường được sử dụng là: Coordinating Conjunctions (liên từ kết hợp), Correlative Conjunctions (liên từ tương quan) và Subordinating Conjunctions (liên từ phụ thuộc). Trong số các loại liệt kê trên thì cụm từ “as long as” thuộc nhóm liên từ phụ thuộc.
Bài viết liên quan:
II. Cách sử dụng As long as thông dụng nhất
1. As long as” mang ý nghĩa so sánh
Trong trường hợp này, cụm từ as long as được dùng mang ý nghĩa so sánh ( đúng theo nghĩa của cụm từ as… as)
Ex:
2. “As long as” với nghĩa dưới khoảng thời gian hoặc tại thời kỳ này
Cụm từ được dùng mang nghĩa về thời gian để chỉ khoảng thời gian hoặc 1 giai đoạn tại ngày nay
Ex:
→ “As long as” mang ý nghĩa chỉ một khoảng thời gian hoặc một thời kỳ nào đó ở hiện tại.
Ex:
I will always be with you and protect you as long as I’m alive
3. Tương tự nghĩa với Providing/provided that với nghĩa miễn là
Cụm từ được thể hiện theo đúng như nghĩa thường được sử dụng nhiều nhất ngày nay, mang nghĩa miễn là
Ex:
You can stay in my house as long as you don’t mess things up
4. “As long as” diễn tả độ lâu dài của hành động dưới một khoảng thời gian.
Ex:
Cùng giải trí với TuhocIELTS nhé các bạn.
III. Cách phân biệt As long as và Provided
Trong tiếng anh, thường thì 2 từ “As long as” và “provided” có thể dùng thay thế cho nhau vì cùng mang nghĩa là “miễn là”.
Ex:
Tuy nhiên trong tiếng anh cần phân biệt rõ cách sử dụng cũng như ngữ cảnh diễn tả phù hợp để tránh những trường hợp ngoại lệ.
→ “As long as” thường dùng để diễn tả một hành động, sự việc ở vế trước (chính) phụ thuộc vào hành động, sự việc ở vế sau (vế có As long as)
Ex:
Qua đó có thể thấy hành động ở vế chính là “eat anything at the party” bị phụ thuộc hoàn toàn vào việc “have invitation from own party”. Trong khi đó, cụm từ “provided” thường được dùng đi kèm với “that” ví dụ “provided/providing that…” Mang ý nghĩa thể hiện tính cho phép, sự chấp thuận, một giới hạn nào đó mà người nói yêu cầu.
Ex:
1. Ví dụ cách sử dụng cụm từ As long as
Ex:
As long as the company continues to issue bonds to the public, it will solve the problem of capital
2. Một số cụm từ gần nghĩa
Thông thường trong tiếng anh có rất nhiều từ đi kèm as…as, do đó rất dễ gây nên sự nhầm lẫn về cách sử dụng “As long as”
As early as: mang nghĩa ngay từ khi, kể từ khi,…
Ex:
As early as the first time I came to France, I was surprised by the huge and ancient architecture
As far as: mang nghĩa chỉ mức độ khoảng cách xa vời, cho đến tận, đến mức, đến chừng,…
Ex:
Xem thêm:
IV. Bái tập thực hành và đáp án
Cùng luyện tập nào
Bài 1: Chọn dạng đúng của những câu sau
Đề bài | Đáp án |
1. You can borrow my car unless/as long as you promise not to drive too fast. (as long as is correst) 2. I’m playing tennis tomorrow unless/providing it rains. 3. I’m playing tennis tomorrow unless/providing it doesn’t rain. 4. I don’t mind if you come home late unless/as long as you come in quietly. 5. I’m going now unless/provied you want me to stay. 6. I don’t watch TV unless/as long as I’ve got nothing else to do. 7. Children are allowed to use the swimming pool unless/provided they are with an adult. 8. Unless/provided they are with an adult, children are not allowed to use the swimming pool. 9. We can sit here in the corner unless/as long as you’d rather sit over there by the window. 10. A: Our holiday cost a lot of money. B: Did it? Well, that doesn’t matter unless/as long as you enjoyed yourselves |
1. as long as 2. unless 3. providing 4. as long as 5. unless 6. unless 7. provided 8. unless 9. unless 10. as lon g as |
Bài 2: Hoàn thành câu sau
Đề bài | Đáp án |
1. We’ll …………….we get a taxi. 2. I like hot weather as long as …………………………….. 3. It takes Kate about 20 minutes to drive to work provided …….. 4. I don’t mind walking home as long as ………………………. 5. I like to walk to work in the morning unless ………………. 6. We can meet tomorrow unless ………………………………. 7. You can borrow the money providing ………………………… 8. You won’t achieve anything unless …………………………. |
1. be late unless 2. it’s not too hot 3. there isn’t too much traffic 4. it isn’t raining5. I’m in a hungry 6. you have something else to do 7. you pay it back nExt week 8. you take risks |
Chúc các bạn học tập tốt.