Hướng dẫn cách đặt tên tiếng Anh hay và ý nghĩa, tên tiếng Anh con trai và tên tiếng Anh con gái, danh sách 10 tên tiếng Anh phổ biến và được đặt nhiều nhất.
Làm thế nào để đặt tên tiếng Anh hay và ý nghĩa?
Cho dù bạn đang cố gắng chọn một tên tiếng Anh cho mình để sử dụng trong lớp tiếng Anh hay bạn đang quyết định đặt tên nhân vật của mình trong một câu chuyện ở Anh, việc chọn một tên tiếng Anh tốt là rất quan trọng. Đối với những người nói tiếng Anh không phải là người bản xứ, tốt nhất nên gắn bó với các tên cổ điển. Những cái tên khác thường khó lựa chọn hơn và cuối cùng có thể thu hút sự chú ý không mong muốn.
Các danh sách dưới đây cung cấp cho bạn những tên tiếng Anh phổ biến nhất dành cho con trai và con gái ở các quốc gia khác nhau, cho cả trẻ sơ sinh được sinh ra ngày nay và trong toàn bộ thế kỷ trước. Bảng cuối cùng cung cấp cho bạn tên gia đình tiếng Anh phổ biến nhất ở các quốc gia khác nhau dựa trên dữ liệu điều tra dân số gần đây từ các quốc gia đó. Sử dụng một trong những tên tiếng Anh này, bạn không thể sai, vì tất cả chúng đều rất phổ biến.
1. CÁCH ĐẶT TÊN TIẾNG ANH HAY (FIRST NAME) PHỔ BIẾN NHẤT DÀNH CHO CON TRAI
Rank
|
England (2018)
|
England (100 years)
|
USA (2018)
|
USA (100 years)
|
1
|
Oliver
|
Jake
|
Noah
|
James
|
2
|
Jack
|
Connor
|
Liam
|
John
|
3
|
Harry
|
Callum
|
Mason
|
Robert
|
4
|
Jacob
|
Jacob
|
Jacob
|
Michael
|
5
|
Charlie
|
Kyle
|
William
|
William
|
6
|
Thomas
|
Joe
|
Ethan
|
David
|
7
|
George
|
Reece
|
Michael
|
Richard
|
8
|
Oscar
|
Rhys
|
Alexander
|
Joseph
|
9
|
James
|
Charlie
|
James
|
Charles
|
10
|
William
|
Damian
|
Daniel
|
Thomas
|
2. CÁCH ĐẶT TÊN TIẾNG ANH HAY (FIRST NAME) PHỔ BIẾN NHẤT DÀNH CHO CON GÁI
Rank
|
England (2018)
|
England (100 years)
|
USA (2018)
|
USA (100 years)
|
1
|
Amelia
|
Margaret
|
Emma
|
Mary
|
2
|
Olivia
|
Samantha
|
Olivia
|
Patricia
|
3
|
Isla
|
Bethany
|
Sophia
|
Jennifer
|
4
|
Emily
|
Elizabeth
|
Isabella
|
Elizabeth
|
5
|
Poppy
|
Joanne
|
Ava
|
Linda
|
6
|
Ava
|
Megan
|
Mia
|
Barbara
|
7
|
Isabella
|
Victoria
|
Emily
|
Susan
|
8
|
Jessica
|
Lauren
|
Abigail
|
Margaret
|
9
|
Lily
|
Michelle
|
Madison
|
Jessica
|
10
|
Sophie
|
Tracy
|
Charlotte
|
Sarah
|
3. TOP 10 TÊN HỌ (FAMILY NAME) TIẾNG ANH PHỔ BIẾN NHẤT
Rank | England | USA |
1
|
Smith
|
Smith
|
2
|
Jones
|
Johnson
|
3
|
Williams
|
Williams
|
4
|
Brown
|
Brown
|
5
|
Taylor
|
Jones
|
6
|
Davies
|
Miller
|
7
|
Wilson
|
Davis
|
8
|
Evans
|
Garcia
|
9
|
Thomas
|
Rodriguez
|
10
|
Roberts
|
Wilson
|
4. CÁCH GỌI TÊN ĐẦY ĐỦ TRONG TIẾNG ANH:
Công thức: (First name) + (Family name), bạn đọc TÊN của bạn trước sau đó mới đọc HỌ của mình. Ví du: Bạn tên là Mia, họ của bạn là Taylor. Vậy bạn sẽ đọc tên của mình là: Mia Taylor
Lưu ý: Nếu bạn dùng tên tiếng Anh nhưng bạn là người Việt, bạn muốn giữ lại họ của bạn thì bạn có thể để tên họ phía sau. Ví dụ: bạn tên tiếng Anh là Sophie, họ tiếng Việt của bạn là họ Nguyễn , vậy tên tiếng Anh đầy đủ của bạn là Sophie Nguyen
————
Bài viết phía trên là một số hướng dẫn nhỏ để giúp bạn đặt tên tiếng Anh cho mình, nếu bạn còn khúc mắc có thể nhắn tin cho chúng tôi nhé. Tiếng Anh là một trong những ngôn ngữ có khả năng kỳ diệu, tuy nhiên muốn chinh phục bạn ấy thì không phải chỉ ngày 1 ngày 2 mà phải là 1 lộ trình, kế hoạch rõ ràng, chi tiết, và đương nhiên bạn cần có những phương pháp học đúng để hỗ trợ bạn có được hiệu quả học tốt nhất.