Một trong những thì mà khi học tiếng Anh nhất định phải biết đó chính là thì hiện tại đơn (hay thì hiện tại đơn giản). Bài ngày hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về cách dùng, cấu trúc của thì hiện tại đơn này. Bây giờ thì hãy bắt đầu luôn nhé!
THÌ HIỆN TẠI ĐƠN (THE SIMPLE PRESENT)
1. Cấu trúc thì hiện tại đơn
(+) S + V/ V(s/es) + Object…
(-) S do/ does + not + V +…
(?) Do/ Does + S + V?
S (Subject): Chủ ngữ
V (Verb): Động từ O (Object): Tân ngữ |
2. Cách dùng thì hiện tại đơn
Ex: The sun rises in the East and sets in the West. (Mặt trời mọc ở phía đông và lặn ở phía Tây)
Ex: The plane takes off at 3 p.m. this afternoon. (Chiếc máy bay hạ cánh lúc 3 giờ chiều nay)
3. Những từ nhận biết thì hiện tại đơn
Every day/ week/ month … : mỗi, mọi ngày/ tuần/ tháng …
Always, constantly: luôn luôn
Often: thường
Normally: thông thường
Usually: thường, thường lệ
Sometimes, occasionally: thỉnh thoảng
Seldom: hiếm khi, ít khi
Never: không bao giờ
On Mondays/Sundays …: vào những ngày thứ hai/CN …