Động từ trong tiếng Anh có rất nhiều cách để phân loại, như là phân loại theo động từ thường và động từ to be, động từ chỉ hành động và động từ liên kết; một trong những cách chia phổ biến là chia theo nội động từ và ngoại động từ. Trong bài ngày hôm nay, hãy cùng chúng tôi tìm hiểu về nội động từ và ngoại động từ một cách chi tiết, cụ thể nhé.
Nội động từ – Intransitive verbs
Nội động từ (intransitive verbs) là loại từ mà theo sau nó KHÔNG cần sử dụng với tân ngữ mà câu vẫn đầy đủ ý.
Nội động từ thường là những động từ chỉ hành động như: arrive, lie, sneeze, sit, die, run, swim, sleep, cry, laugh,…
Công thức: Subject + verb (S + V)
Ngoại động từ – Transitive verbs
Ngoại động từ (transitive verbs) là loại từ mà theo sau nó luôn được sử dụng với tân ngữ (tân ngữ có thể là danh từ, cụm danh từ, đại từ) nhằm diễn tả người hoặc vật bị tác động bởi một hành động của động từ. Nếu thiếu tân ngữ câu sẽ không hoàn chỉnh hoặc gây cảm giác khó hiểu.
Ngoại động từ thường là những động từ như: like, eat, love, hate, play, go, make, buy, face,…
Công thức: Subject + verb+ Object (S+ V+ O)
Ví dụ: Trong câu “I eat a cake” không thể nói “I eat” vì khi đó nội dung của câu chưa hoàn chỉnh và người nghe sẽ không hiểu bạn đang muốn nói điều gì. Vì thế, để làm sáng tỏ ý câu trên, cần phải sử dụng thêm một tân ngữ là “a cake” để bổ trợ cho câu rõ ý.
Lưu ý: Tân ngữ có 2 loại là tân ngữ trực tiếp (direct subject) và tân ngữ gián tiếp (indirect subject), trong câu có một số động từ vẫn thường sử dụng với một tân ngữ trực tiếp và một tân ngữ gián tiếp.
Ví dụ:
He brought | her | a cup of coffee. |
[Tân ngữ gián tiếp] | [Tân ngữ trực tiếp] | |
He sent | her | an email. |
[Tân ngữ gián tiếp] | [Tân ngữ trực tiếp] |
Dưới đây là một số ngoại đông từ thường được sử dụng trong câu với tân ngữ trực tiếp và tân ngữ gián tiếp:
Ngoại động từ | Ví dụ |
give | Pat gave me a dress for my birthday. |
buy | Can I buy you a cup of black coffee? |
pass | Ken passed her a cup of tea. |
make | Shall I make us some lunch? |
sell | Kate was trying to sell me her car. |
take | We took Kendall some flowers and wine. |
show | Show me your birthday photos. |
offer | Posix has offered me a job. |
leave | Leave me a message and I’ll get back to you. |
wish | Everyone wished us all the best for the future. |
lend | Could you lend me 200.000 VNĐ? |
cost | Zack’s mistake costs him his job. |
Trường hợp động từ vừa là Ngoại động từ vừa là Nội động từ – Transitive and intransitive verbs
Nhiều động từ có thể làm nội động từ trong câu này và làm ngoại động từ trong câu khác, nghĩa của chúng có thể thay đổi. Để xác định xem từ đó là nội động từ hay ngoại động từ, bạn cần tìm hiểu cụ thể tình huống, nội dung của từng câu nhé.
Dưới đây là một vài ví dụ về các từ có thể làm ngoại động từ ở câu này nhưng lại làm nội động từ ở câu khác.
Động từ | Ngoại động từ (Transitive ) | Nội động từ (Intransitive) |
move | Could you move your bike please? | The flowers are moving in the breeze. |
start | Zack was found guilty of starting the fire. | The game starts at 3 p.m. |
change | Marriage hasn’t changed Ming. | The area’s changed greatly in the last 2 years. |
close | Close your eyes; I’ve got a surprise for you. | Most shops here close at 10.30 p.m. |
open | Open the window; it’s too hot in here! | The mall opens at 9 a.m. |
stop | Kendall tried to stop her from leaving. | When the rain stopped, Lisa and Ben went for a walk. |
do | Have you done your homework? | Peter’s doing well in his new job. |
set | Linda set a chair next to the bed. | The sun was setting and a red glow filled the sky. |
run | Layla used to run a restaurant. | The path ran over the hill. |
live | Our cat lived till he was 7. | His family was living a life of luxury abroad. |
wash | Have you washed your hands? | I washed, dressed, and went out. |
write | Write your name here and your email, please. | Sam couldn’t read or write. |
Qua bài học này các bạn đã có thể nắm vững được kiến thức của Ngoại động từ và Nội động từ trong tiếng Anh rồi nhé. Tuy nhiên kiến thức này là chưa đủ đề hiểu hết về động từ trong tiếng Anh đâu nhé, hãy đọc thêm bài nhé.