MẸO NHỚ VỊ TRÍ CỦA TÍNH TỪ TRONG TIẾNG ANH

0
1035

Thứ tự, trật tự hay vị trí của tính từ trong tiếng Anh là một chủ đề mà nhiều bạn hay tìm kiếm, bài viết này sẽ tổng hợp hướng dẫn cho bạn cách sắp xếp vị trí của tính từ đứng trước danh từ 1 cách chi tiết, chính xác nhất nhé.

Đầu tiên, thứ tự, vị trí của tính từ trong tiếng Anh là gì? Vì 1 danh từ có thể đi cùng với nhiều tính từ mô tả nên chúng ta phải sắp xếp thứ tự của các tính từ này theo 1 trình tự logic. Từ đó mà ngữ pháp tiếng Anh sinh ra một khái niệm là vị trí của tính từ.

Nhìn chung, các tính từ mang tính khách quan càng cao, thì càng đứng gần với danh từ. Tính từ mang tính chủ quan cao thì càng đứng xa danh từ.

TÍNH TỪ CHỦ QUAN + TÍNH TỪ KHÁCH QUAN + DANH TỪ

1 – Tính từ khách quan mô tả thông tin rõ ràng, hiển nhiên của danh từ  

Đây là các tính từ có vị trí đứng sát danh từ nhất. Các tính từ này thường là tính từ về màu sắc (color), nguồn gốc (origin), chất liệu (material) và mục đích (purpose) thường theo thứ tự sau:
Màu sắc (color) -> Nguồn gốc (origin) -> Chất liệu (material) -> Mục đích (purpose) -> Danh từ (noun)

Ví dụ: Black Vietnamese leather riding boots (Đôi bốt màu đen xuất xứ từ Việt làm bằng da dùng để cưỡi ngựa)

2 – Tính từ khách quan hàng 2 

Các tính từ này có vị trí đứng sát danh từ số 2, sau nhóm số 1. Chúng là các tính từ ví dụ như tính từ chỉ kích cỡ (size), chiều dài (length) và chiều cao (height) …thường đặt trước các tính từ chỉ màu sắc, nguồn gốc, chất liệu và mục đích.

Ví dụ:
– A round glass table (Không phải là “a glass round table” đâu nhé) (Một chiếc bàn tròn bằng kính).

– A big modern brick house (Không phải là “a modern, big brick house”) (Một ngôi nhà lớn hiện đại được xây bằng gạch)

3 – Tính từ chủ quan mang tính phán xét 

Những tính từ này có vị trí đứng xa danh từ nhất. Đây là những tính từ diễn tả sự phê phán (judgements), quan điểm cá nhân (personal points of view) hay thái độ (attitudes) ví dụ như: lovely, perfect, wonderful, silly…

Ví dụ:
– A lovely small black cat. (Một chú mèo đen, nhỏ, đáng yêu).

– Beautiful big black eyes. (Một đôi mắt to, đen, đẹp tuyệt vời)

4 – OSACOMP – Công thức giúp nhớ thứ tự, trật tự tính từ dễ dàng 

Nhưng để thuộc các qui tắc trên thì thật không dễ dàng, dưới đây là một số bí quyết hữu ích (helpful tips) giúp bạn có thể ghi nhớ tất cả những quy tắc phức tạp đó. Thay vì nhớ một loạt các qui tắc, bạn chỉ cần nhớ cụm viết tắt: “OSACOMP”, trong đó:

Ví dụ: chúng ta có các tính từ sau cần được sắp xếp để đi với danh từ handbag.

a /leather/ handbag/ black

Ta thấy xuất hiện các tính từ:

– leather chỉ chất liệu làm bằng da (Material)

– black chỉ màu sắc (Color)

Vậy theo trật tự OSACOMP cụm danh từ trên sẽ theo vị trí đúng là: a black leather handbag.

Bài tập

Hãy sắp xếp các tính từ này dành 1 cụm đi với từ ‘Car’ nhé.

Italian/ a/ car/ new/ red / big/ luxurious/

– Tính từ đỏ (black) chỉ màu sắc (Color)

– Tính từ mới (new) chỉ độ tuổi (Age)

– Tính từ sang trọng (luxurious) chỉ quan điểm, đánh giá (Opinion)

– Tính từ Nhật Bản (Italian) chỉ nguồn gốc, xuất xứ (Origin).

– Tính từ to (big) chỉ kích cỡ (Size) của xe ô tô.

Đáp án:

Sau khi các bạn xác định chức năng của các tính từ theo cách viết OSACOMP, chúng ta sẽ dễ dàng viết lại trật tự của câu này như sau: a luxurious big new black Italian car.

Trên đây là toàn bộ về trật tự tính từ hay thứ tự, vị trí của tính từ trong tiếng Anh. Các bạn hãy tự đặt thêm các ví dụ mô tả người hay các sự vật, đồ vật xung quanh mình để luyện tập và nắm vững kiến thức hơn nhé!

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here