Từ nối (Transition words) là gì? Transitions có thể là từ hay cụm từ giúp thể hiện mối quan hệ giữa các ý trong cùng 1 câu hoặc trong cùng 1 đoạn. Không thể phủ nhận ví trí vô cùng quan trọng của từ nối trong phần thi IELTS speaking và IELTS writing khi nó như chất keo khiến giảm khảo dễ dàng “follow” ý tưởng của chúng ta, cũng như làm cho câu trả lời mượt mà, thể hiện sự chuyên nghiệp trong từng câu chữ. Khi luyện thi IELTS, việc nắm vững các từ nối này là vô cùng cần thiết.
Có các loại liên từ như những từ dùng để thêm thông tin, những từ chỉ quan hệ nguyên nhân hệ quả, những từ chỉ quan hệ đối lập,
Song bài viết các câu nói transition quan trọng khi luyện thi viết IELTS này sẽ tập trung vào từ/ cụm liên từ đối lập
Sự đối lập (sử dụng khi hai ý trong câu hoàn toàn đối lập nhau) Transition words
Các từ cần dùng Transition words :
but, | by way of contrast, | while, | on the other hand, |
however, | (and) yet, | whereas, | though (cuối câu), |
in contrast, | when in fact, | conversely, | still |
Ví dụ: People use 43 muscles when they frown; however, they use only 28 muscles when they smile.
Nhấn mạnh (sử dụng khi muốn nhấn mạnh ý sau hơn ý trước)
even more, | above all, | indeed, | more importantly, | besides |
Ví dụ: I don’t mind at all. Indeed, I would be ded to help.
Sự nhượng bộ ( sử dụng khi hai ý trong câu đối lập nhau nhưng ý sau thể hiện sự nhượng bộ cho ý trước)
but even so, | nevertheless, | even though, | on the other hand, | admittedly, |
however, | nonetheless, | despite (this), | notwithstanding (this), | albeit |
(and) still, | although, | in spite of (this), | regardless (of this), | |
(and) yet, | though, | granted (this), | be that as it may, |
NOTE: “However” là cách diễn đạt sự đối lập trong văn viết và nói một cách trang trọng. Nó có thể đứng ở đầu, giữa hoặc cuối câu, và được ngăn cách với câu bởi dấu phẩy.
Ví dụ: I’m not happy with your work. Nevertheless, I’m going to give you one last chance.
Dismissal (sử dụng khi nói về sự việc có thể xảy ra trong tương lai nhưng bản thân vẫn sẵn sàng đối mặt)
either way, | whichever happens, | in either event, | in any case, | at any rate, |
in either case, | whatever happens, | all the same, | in any event, |
Ví dụ: Whatever happens, don’t let go of my hand.
Sự thay thế
(or) at least, | (or) rather, | instead |
Ví dụ: She said nothing, preferring instead to save her comments till later.
Các Linking words thường được dùng nhiều trong văn nói ( Transition words )
But frankly speaking,.. : thành thật mà nói | It was not by accident that… : không phải tình cờ mà… |
What is more dangerous, .. : nguy hiểm hơn là | It is worth noting that: đáng chú ý là |
Be affected to a greater or less degree: ít nhiều bị ảnh hưởng | According to estimation,… : theo ước tính,… |
According to statistics, …. : theo thống kê,.. | According to survey data,.. theo số liệu điều tra,.. |
Viewed from different angles, … : nhìn từ nhiều khía cạnh khác nhau | As far as I know,….. theo như tôi được biết,.. |
Not long ago: cách đây không lâu | More recently, …gần đây,…. |
What is mentioning is that… điều đáng nói là …. | There is no denial that… không thể chối cãi là… |
To be hard times : trong lúc khó khăn | I have a feeling that: tôi có cảm giác rằng… |
Make best use of: tận dụng tối đa | In a little more detail: chi tiết hơn một chút |
From the other end of the line: từ bên kia đầu dây (điện thoại) | Doing a bit of fast thinking, he said: sau một thoáng suy nghĩ, anh ta nói… |
Các câu nói transition quan trọng khi luyện thi viết IELTS nếu có thắc mắc hãy bình luận góp ý bên dưới đây nhé. Và sau cùng các bạn nên nhớ mặc dù “body language” – ngôn ngữ hình thể sẽ không ghi được thêm điểm, nhưng “ dừng lại từng phần và cười thật tự tin” sẽ là chìa khóa để giúp bạn bình tĩnh và dòng suy nghĩ của bạn sẽ trôi chảy hơn nhiều đó.