Các ký tự trong bảng chữ cái tiếng Anh chính là đơn vị nhỏ nhất cấu tạo nên từ tiếng Anh. Nhiều người nghĩ, chúng ta chỉ cần phát âm tiếng Anh chuẩn là được rồi, không cần phải nhớ cách đọc bảng chữ cái vì đó là điều không cần thiết.
Tuy nhiên trong rất nhiều tình huống thực tế hàng ngày, chúng ta phải sử dụng đến bảng chữ cái tiếng Anh khi giao tiếp.
Đó là khi bạn cần khai báo một số thông tin như: tên, địa chỉ đường xá, quê quán,.. Khi gặp những từ, những tên riêng dài, khó, lạ, người đối diện muốn nhận được thông tin chính xác sẽ yêu cầu chúng ta đánh vần những từ đó.
Và đây chính là lúc bảng chữ cái tiếng Anh phát huy tác dụng. Chỉ cần đọc sai 1 chữ cái đã có thể dẫn đến những hậu quả khó ngờ.
Đánh Vần Bảng Chữ Cái Tiếng Anh
Bảng chữ cái tiếng Anh có tổng cộng 26 kí tự. Bao gồm:
Các chữ cái này có thể được ghép với nhau để tạo thành 44 phiên âm khác nhau khi bạn phát âm.
Với từng trường hợp cụ thể, bạn lại có thể có phát âm khác 1 chút.
Do đó, tuyệt đối không được lấy bảng phát âm các nguyên âm, phụ âm đơn này làm chuẩn để phát âm các từ tiếng Anh.
Để có thể đọc chính xác các từ, bạn cần tra cứu ở những từ điển tin cậy và sử dụng phiên âm chuẩn quốc tế.
STT |
Viết thường |
Viết hoa |
Phát âm |
---|---|---|---|
1 |
a |
A |
/eɪ/ |
2 |
b |
B |
/biː/ |
3 |
c |
C |
/siː/ |
4 |
d |
D |
/diː/ |
5 |
e |
E |
/iː/ |
6 |
f |
F |
/ɛf/ |
7 |
g |
G |
/dʒiː/ |
8 |
h |
H |
/eɪtʃ/ |
9 |
i |
I |
/aɪ/ |
10 |
j |
J |
/dʒeɪ/ |
11 |
k |
K |
/keɪ/ |
12 |
l |
L |
/ɛl/ |
13 |
m |
M |
/ɛm/ |
14 |
n |
N |
/ɛn/ |
15 |
o |
O |
/oʊ/ |
16 |
p |
P |
/piː/ |
17 |
q |
Q |
/kjuː/ |
18 |
r |
R |
/ɑr/ |
19 |
s |
S |
/ɛs/ |
20 |
t |
T |
/tiː/ |
21 |
u |
U |
/juː/ |
22 |
v |
V |
/viː/ |
23 |
w |
W |
/ˈdʌbəl.juː/ |
24 |
x |
X |
/ɛks/ |
25 |
y |
Y |
/waɪ/ |
26 |
z |
Z |
/zɛd/ (BrE) hoặc /ziː/ (AmE) |
Lưu ý: Các cặp chữ cái dễ gây nhầm lẫn: j và g; x và s
Bạn có thể luyện cách đọc bảng chữ cái tiếng Anh chuẩn xác với video hướng dẫn này.
Bây giờ, hãy thử đánh vần tên mình xem có đúng không nhé.
Ví dụ:
M-I-N-H-H-O-A-N-G
/ɛm/ /aɪ/ /ɛn/ /eɪtʃ/ /eɪtʃ/ /oʊ/ /eɪ/ /ɛn/ /dʒiː/
Bài Hát Bảng Chữ Cái Tiếng Anh Hay
Mặc dù là cơ bản nhưng với nhiều người, đặc biệt là những người mới bắt đầu học tiếng Anh thì việc học thuộc bảng chữ cái tiếng Anh không phải là chuyện dễ dàng.
Tuy nhiên, bạn hoàn toàn có thể nhanh chóng ghi nhớ 26 chữ cái này bằng cách nhẩm theo nhịp điệu của một bài hát cực kỳ phổ biến sau
Hình Ảnh Bảng Chữ Cái Tiếng Anh Có Ví Dụ
Việc học bảng chữ cái có kết hợp với hình ảnh, ví dụ vừa giúp bạn nhớ nhanh, vừa cung cấp thêm cho bạn 1 số từ mới khá thú vị và thông dụng.
Phát Âm Bảng Chữ Cái Tiếng Anh Đúng
Như đã nói ở trên, tiếng Anh có 44 phiên âm cơ bản là cách đọc của các chữ cái hoặc tổ hợp các chữ cái được ghép lại với nhau để tạo thành 1 âm.
Muốn phát âm được các từ trong tiếng Anh chính xác bạn phải dựa vào 44 phiên âm này.
44 Âm Trong Bảng Phiên Âm IPA (International Phonetic Alphabet)
Có 20 cách đọc nguyên âm và 24 cách đọc phụ âm. Đặc biệt, nguyên âm có 2 loại: 12 nguyên âm đơn và 8 nguyên âm đôi.
Mỗi âm có cách đọc khác nhau, muốn đọc chính xác phải điều chỉnh khẩu hình miệng (môi, lưỡi) và cách lấy hơi chuẩn.
Tiếng Anh không có thanh điệu như tiếng Việt, nên việc học phát âm sẽ đơn giản hơn rất nhiều.
Lưu ý rằng, trong 44 âm này có 1 số cặp âm phát âm gần giống nhau, rất dễ gây nhầm lẫn nếu đọc không chuẩn.