Thì hiện tại đơn dùng để diễn tả một thói quen hoặc một hành động lặp lại trong hiện tại. Chúng ta cũng có thể dùng thì này để diễn tả những chân lý, sự thật trong cuộc sống. Vậy làm sao để sử dụng thì hiện tại đơn một cách thành thạo và nhanh chóng nhất?
1. Cấu trúc thì hiện tại đơn:
Bảng cấu trúc thì hiện tại đơn
Câu khẳng định | I/ You/ We/ They work | He/ She/ It works |
Câu phủ định | I/ You/ We/ They don’t (do not) work | He/ She/ It doesn’t (does not) works |
Câu hỏi | Do I/ You/ We/ They work? | Does He/ She/ It work? |
Câu trả lời ngắn Yes | Yes, I/ You/ We/ They do. | Yes, He/ She/ It does. |
Câu trả lời ngắn No | No, I/ You/ We/ They don’t. | No, He/ She/ It doesn’t. |
Trong câu hỏi, ta đặt trợ động từ do/ does trước chủ ngữ.
E.g: Do you work in a hospital? chứ không nói là You work in a hospital?
Chúng ta có thể thay Work bằng bất cứ một động từ nào khác (Play, Live, Watch …) và thành lập các câu mới. Nào, hãy thực hành lại bằng cách đặt 5 câu mới để kiểm tra xem chúng mình sắp thành chuyên gia chưa nào?
2. Cách sử dụng
Nắm được cấu trúc đã là điều tuyệt vời nhưng cần phải hiểu được cách sử dụng, có như vậy chúng mình mới có thể thực hành chuyên nghiệp được nhé!
Cách dùng thì hiện tại đơn | Ví dụ |
Diễn đạt một thói quen hoặc hành động lặp đi lặp lại trong hiện tại. | I usually go to bed at 11 p.m. (Tôi thường đi ngủ vào lúc 11 giờ.)
|
Chân lý, sự thật hiển nhiên | The sun rises in the East and sets in the West. (Mặt trời mọc ở phía Đông và lặn ở phía Tây.)
|
Sự việc xảy ra trong tương lai. Cách này thường áp dụng để nói về thời gian biểu, chương trình hoặc kế hoạch đã được cố định theo thời gian biểu. | The plane takes off at 3 p.m. this afternoon. (Chiếc máy bay hạ cánh lúc 3 giờ chiều nay.)
|
Sử dụng trong câu điều kiện loại 1 | What will you do if you fail your exam? (Bạn sẽ làm gì nếu bạn trượt kỳ thi này?)
|
Sử dụng trong một số cấu trúc khác | We will wait, until she comes. (Chúng tôi sẽ đợi cho đến khi cô ấy tới.) |
3. Các trạng từ chỉ thời gian để nhận biết thì hiện tại đơn trong tiếng Anh
Trạng từ chỉ thời gian dùng để nhận biết thì hiện tại đơn
“Every day, usually, often, never, hardly, in the morning, on Mondays, at weekends, in spring, summer,… ”
Chỉ cần gặp những từ này thì chắc chắn chúng mình cần sử dụng thì hiện tại đơn các bạn đừng quên nha!
4. Lỗi thường hay gặp: “S” hay “ES”?!
Có phải bạn đang lúng túng trong việc chia động từ ở thì hiện tại đơn? Bạn không biết nên dùng “s” hay “es” ? Với ngôi 3 số ít, ở câu khẳng định, động từ chia ở dạng số ít theo công thức sau :
Verb endings |
Thêm s vào đằng sau hầu hết động từ: Live – Lives, Work – Works |
Thêm es sau ch, sh, s, x, o: Watch – Watch
es , Finish – Finishes es, Go –Goes |
Bỏ y và thêm -ies với động từ kết thúc bởi 1 phụ âm + y: Study – Studies |
Play – Plays chứ không phải Plaies vì trước y là nguyên âm a
Động từ bất quy tắc : have –has |
Lưu ý khi sử dụng thì hiện tại đơn:
Biết được cách sử dụng và cấu trúc của thì hiện tại đơn rồi thì chúng mình hãy sử dụng nó thường xuyên nhé bởi đây là thì được sử dụng phổ biến hằng ngày và rất quen thuộc rồi. Hãy cùng chúng tôi luyện tập chăm chỉ nhé! Thì hiện tại đơn bây giờ không còn là vấn đề nữa rồi phải không nào?
5. Một số bài tập
Bài 1. Đọc những câu sau và chọn câu trả lời đúng:
1. The police catch/ catches robbers.
2. My dad is a driver. He always wear/ wears a white coat.
3. They never drink/ drinks beer.
4. Lucy go/ goes window shopping seven times a month.
5. She have/has a pen.
6. Mary and Marcus cut/ cuts people’s hair.
7. Mark usually watch/ watches TV before going to bed.
8. Maria is a teacher. She teach/ teaches students.
Bài 2. Viết động từ trong ngoặc ở dạng phù hợp:
1. I usually (go) to school.
2. They (visit) us often.
3. You (play) basketball once a week.
4. Tom (work) every day.
5. He always (tell) us funny stories.
6. She never (help) me with that!
7. Martha and Kevin (swim) twice a week.
8. In this club people usually (dance) a lot.
9. Linda (take care) of her sister.
10. John rarely (leave) the country.
11. We (live) in the city most of the year.
12. Lorie (travel) to Paris every Sunday.
13. I (bake) cookies twice a month.
14. You always (teach) me new things.
15. She (help) the kids of the neighborhood.
Đáp án
Bài 1:
1. Catch
2. Wears
3. Drink
4. Goes
5. Has
6. Cut
7. Watches
8. Teaches
Bài 2:
1. Goes
2. Visit
3. Play
4. Works
5. Tells
6. Helps
7. Swim
8. Dance
9. Takes
10. Leaves
11. Live
12. Travels
13. Bake
14. Teach
15. Helps
Kết: Thì hiện tại đơn là thì cơ bản nhưng lại là thì vô cùng quan trọng trong tiếng Anh. Đừng chủ quan mà không học kỹ thì này nha các bạn. Hãy ôn luyện kỹ và làm thêm bài tập về thì hiện tại đơn để chắc chắn là mình nắm vững thì này nhé! Chúc các bạn học tốt!