Cấu trúc TRY trong tiếng Anh: ý nghĩa, cách dùng, ví dụ và bài tập

0
950

Try có nghĩa là cố gắng hoặc thử, nó có thể là danh từ hoặc động từ. Khi nó là động từ, try có thể đi cùng to V hoặc V-ing. Bài này sẽ hướng dẫn bạn toàn bộ về cách dùng cấu trúc try khi try động từ, kèm ví dụ bài tập.

1 – Cấu trúc và cách dùng Try trong tiếng Anh

1.1 – Cấu trúc: Try + to + Verb (infinitive)

Chúng ta sử dụng cấu trúc này khi muốn diễn đạt rằng chúng ta đang là cố gắng làm một việc gì đó.

Ví dụ: I tried to study late but I fell asleep around 11 pm. (Tôi đã cố gắng để học khuya nhưng mà tôi đã ngủ vào khoảng 11 giờ tối.)

He tries to get the box but it is too far from his hand. (Anh ấy có với lấy cái hộp nhưng mà nó quá xa so với tay anh ấy.)

We will try our best to win this round. (Chúng tôi sẽ cố gắng hết sức để thắng vòng này.)

1.2 – Cấu trúc: Try + V-ing 

Khi theo sau bởi TryV-ing hay một danh động từ thì câu sẽ mang ý nghĩa là chúng ta muốn thử thực hiện một hành động gì đó.

Ví dụ: Peter tried turning the light off but it didn’t work. (Peter đã thử tắt bóng đèn nhưng mà không được.)

You should try putting this lipstick on. (Bạn nên thử bôi son này xem.)

Have you tried adding more milk to your cake? (Bạn đã thử cho thêm sữa vào bánh của bạn chưa?)

1.3 – Một vài cụm động từ với TRY

– Try for something: Cố gắng đạt được điều gì đó

Kate has been trying for that manager position in the media department. (Kate đang cố gắng cho vị trí quản lý ở phòng media.)

– Try something out: Thử nghiệm, kiểm tra 

Ví dụ: Don’t forget to try out the speakers before the event. (Đừng quên kiểm tra mấy cái loa trước sự kiện nhé.)

– Try out for something: Cạnh tranh một vị trí nào đó

Ví dụ: Chou tried out for the The Voice competition last month. (Chou đã tham gia cạnh tranh cho 1 xuất ở cuộc thi The Voice tháng trước.)

– Try something out on somebody: Khảo sát ý kiến 

Ví dụ: We tried out the new logo design on a few customers and they liked it. (Chúng tôi đã khảo sát ý kiến về thiết kế của logo mới với 1 vài khách hàng và họ thích nó.)

– Try something on: Thử quần áo, đồ đạc, son phấn 

Ví dụ: Try on this pants to see if they fit. (Thử cái quần này xem vừa không)

Trên đây là các cấu trúc câu phổ biến với từ TRY – hy vọng là bạn đã nắm được các cấu trúc này và đừng quên để biến các kiến thức này thực sự thành của mình thì bạn cần luyện tập và sử dụng chúng thường xuyên nhé.

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here