Đại từ trong tiếng Anh dùng như thế nào?

0
1432

Đại từ trong tiếng Anh là từ thay thế cho danh từ, được phân ra các loại chính như sau: Đại từ nhân xưng, Đại từ phản thân, Đại từ chỉ định, Đại từ sử hữu. Vậy làm sao để hiểu và sử dụng đại từ trong tiếng Anh cho đúng cách?

1. Đại từ trong tiếng Anh: Đại từ nhân xưng (Personal pronouns) Đại từ trong tiếng Anh

Đại từ nhân xưng gồm đại từ chủ ngữ (Subject pronoun) và đại từ tân ngữ (Object pronoun)

Số ít Số nhiều
Đại từ chủ ngữ Đại từ tân ngữ Đại từ chủ ngữ Đại từ tân ngữ
Ngôi 1 I me We Us
Ngôi 2 You You You You
Ngôi 3 He

She

It

Him

Her

It

They Them

Cách dùng Đại từ nhân xưng:  Đại từ trong tiếng Anh

Đại từ nhân xưng được dùng để thay thế cho danh từ khi không cần thiết sử dụng hoặc lặp lại chính xác danh từ hoặc cụm danh từ đó.

E.g. John has broken his leg. He’ll be in hospital for a few days.

(John vừa bị gãy chân. Anh ấy sẽ phải nằm viện vài ngày)

E.g. He has been living here for 3 years.

– Tân ngữ trực tiếp của động từ.

E.g. I saw her at the party last night.

– Tân ngữ gián tiếp của động từ.

E.g. Ann gave a book to him.

– Hoặc tân ngữ của giới từ.

E.g. We couldn’t do it without them.

2. Đại từ trong tiếng Anh: Đại từ phản thân (reflexive pronouns)

Subject pronoun Reflexive pronoun
I Myself
You Yourself/ Yourselves
He Himself
She Herself
It Itself
We Ourselves
They Themselves

Cách sử dụng đại từ phản thân:

Cách sử dụng Ví dụ
Làm tân ngữ của động từ khi chủ ngữ và tân ngữ là cùng 1 đối tượng I cut myself

Tom and Ann blamed themselves for the accident

Dùng như trên sau động từ + giới từ He spoke to himself

I’m annoyed with myself.

Dùng nhấn mạnh danh từ hoặc đại từ khác.

Chúng thường nhấn mạnh chủ ngữ của câu.

Khi nhấn mạnh danh từ, chúng đứng sau danh từ đó.

Ann herself opened the door.

Tom himself went.

I spoke to the President himself.

Dùng như các tân ngữ sau giới từ. I did it by myself

He get them for himself

3. Đại từ trong tiếng Anh: Đại từ chỉ định (Reflexive pronoun)

Đại từ chỉ định bao gồm các từ “this, that, these và those” chỉ ra cụ thể người hoặc vật được nói đến.

Ex: This is an apple pie/ That is a good idea.

These are my friends/ Those are maple trees.

Cách sử dụng đại từ chỉ định:

Cách dùng Ví dụ
Nhóm1 This Chỉ 1 người/1 vật ở gần người nói hoặc viết

Đi với danh từ số ít

This is my pen.

This pen belongs to me.

That Chỉ 1 người/1 vật ở xa người nói hoặc viết

Đi với danh từ số ít

That is my pen.

That pen belongs to me.

Nhóm2 These Chỉ nhiều người/nhiều vật ở gần người nói hoặc viết

Đi với danh từ số nhiều

These are my pens.

These pens belong to me.

Those Chỉ nhiều người/nhiều vật ở xa người nói hoặc viết

Đi với danh từ số nhiều

Those are my pens.

Those pens belong to me.

4. Đại từ trong tiếng Anh: Đại từ sở hữu (Possessive pronoun) 

Người ta dùng đại từ sở hữu để tránh khỏi phải nhắc lại tính từ sở hữu + danh từ đã đề cập trước đó. Nó có nghĩa: mine = cái của tôi; yours = cái của (các) bạn; … Do đó chúng thay thế cho danh từ. Đừng bao giờ dùng cả đại từ sở hữu lẫn danh từ. Mặc dù cách viết của his its đối với tính từ sở hữu và đại từ sở hữu là giống nhau nhưng bạn cần phân biệt rõ hai trường hợp nhé !

E.g.: This is my book; that is yours. (yours = your book)

Your teacher is the same as his. (his = his teacher)

5. Tổng kết

Đại từ trong tiếng Anh

Giờ thì chắc chắn chúng mình đã biết cách sử dụng đại từ trong tiếng Anh sao cho chuẩn rồi, nhưng các bạn đừng quên thực hành để đạt được kết quả học tập trên cả mong đợi luôn nhé! Elight chúc các bạn thành công !

Subject pronoun Object pronoun Reflexive pronoun Possessive pronoun
I Me Myself Mine
You You Yourself Yours
He Him Himself His
She Her Herself Hers
It It Itself Its
We Us Ourselves Ours
You You Yourself

Yourselves

Yours
They Them Themselves Theirs

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here