Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành

0
1307

Thì quá khứ hoàn thành là gì và dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành như thế nào? Hãy cùng tìm hiểu về thì quá khứ hoàn thành qua bài viết dưới đây nhé!

nhận biết thì quá khứ

Cách dùng của thì quá khứ hoàn thành

Khi hai hành động cùng xảy ra trong quá khứ, ta dùng thì quá khứ hoàn thành cho hành động xảy ra trước và quá khứ đơn cho hành động xảy ra sau.

Thì quá khứ hoàn thành diễn tả hành động đã xảy ra và đã hoàn tất trước một thời điểm trong quá khứ, hoặc trước một hành động khác cũng đã kết thúc trong quá khứ.

Khi thì quá khứ hoàn thành thường được dùng kết hợp với thì quá khứ đơn, ta thường dùng kèm với các giới từ và liên từ như: by (có nghĩa như before), before, after, when, till, untill, as soon as, no sooner…than

Hành động xảy ra như là điều kiện tiên quyết cho hành động khác

Trong câu điều kiện loại 3 để diễn tả điều kiện không có thực

Cấu trúc của thì quá khứ hoàn thành

Dạng khẳng định

S + had + V-pII.

E.g. Julia had finished the report by the time the meeting started. (Julia đã hoàn thành xong bản báo cáo vào lúc mà cuộc họp bắt đầu.)

Dạng phủ định

S + had + not + V-pII.

E.g. Julia hadn’t finished the report by the time the meeting started. (Julia đã không hoàn thành bản bản báo cáo vào lúc mà cuộc họp bắt đầu.)

Dạng nghi vấn

Had + S + V-pII?

E.g. Had Julia finished the report by the time the meeting started? (Julia có hoàn thành bản báo cáo vào lúc cuộc họp bắt đầu không?

Cách sử dụng thì quá khứ hoàn thành

Xem ví dụ phía trên, bạn đã phần nào mường tượng ra khi nào chúng ta dùng thì quá khứ hoàn thành chưa nhỉ? Bây giờ hãy xem thêm các minh hoạ để có cái nhìn rõ hơn nhé.

E.g. I had read the book before I saw the film. (Tôi đã đọc sách trước khi tôi xem bộ phim ấy.)

Việc sử dụng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn giúp người nói nhấn mạnh được nghĩa: việc đọc sách xảy ra trước việc xem bộ phim.

Từ ví dụ trên ta có thể suy ra được cách sử dụng của thì quá khứ hoàn thành. Thì Quá khứ hoàn thành được sử dụng để nói về 1 sự việc nào đó đã diễn ra và hoàn tất trước khi 1 sự việc khác xảy ra trong quá khứ.

Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành

Thì Quá khứ hoàn thành tiếp diễn thường đi kèm với các từ sau: until then (cho tới khi), by the time (bằng với lúc), prior to that time, before (trước), after (sau), for (được khoảng), as soon as (ngay sau khi), by (bằng khoảng thời gian)…

Trong câu thường có các từ: before (trước khi), after (sau khi), when (khi), by the time (bằng tới lúc), by the end of + time in the past … (bằng khoảng + thời gian nào đó ở quá khứ)

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here