HIỆN TẠI HOÀN THÀNH (Present Perfect Tense) Kiến Thức & Bài Tập

0
722

Thì hiện tại hoàn thành dùng để diễn tả về một hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không bàn về thời gian diễn ra nó. Vậy thì chúng mình cần những kiến thức gì để sử dụng đúng thì hiện tại hoàn thành? Hãy chuẩn bị giấy bút và học ngay cùng Eng4 qua bài hôm nay nhé!

#1/ Cấu trúc của thì hiện tại hoàn thành

Câu khẳng định Câu phủ định Câu hỏi
I/ You/ We/ They’ve (have) worked I/ You/ We/ They haven’t (have not) worked Have I/ You/ We/ They worked?
He/ She/ It’s (has) worked He/ She/ It hasn’t (has not) worked Has He/ She/ It worked?
Câu trả lời Yes Câu trả lời No
Yes, I/ You/ We/ They have No, I/ You/ We/ They haven’t
Yes, He/ She/ It has No, He/ She/ It hasn’t

#2/ Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành:

just, recently, lately: gần đây, vừa mới + for + N – quãng thời gian: trong khoảng (for a year, for a long time, …)
already: rồi + since + N – mốc/ điểm thời gian: từ khi (since 1992, since June, …)
before: trước đây + yet: chưa (dùng trong câu phủ định và câu hỏi)
ever: đã từng
so far = until now = up to now = up to the present: cho đến bây giờ
never: chưa từng, không bao giờ

– Dng ca đng t thì hin ti hoàn thànhHave/ has + past participle (qúa kh phân t)

– Vi đng t theo quy tc (Regular Verb): thêm –ed 

Ví dụ: learned, cooked, worked

– Vi đng t bt quy tc:

Verb Past simple Past participle
Become Became Become
Begin Began Begun
Bring Brought Brought
Break Broke Broken
Buy Bought Bought
Can Could Been able
Cut Cut Cut
Verb Past simple
Past participle
Do Did Done
Drive Drove Driven
Eat Ate Eaten
Go Went Gone
Have Had Had
Leave Left Left
Make Made Made

 

#3/ Cách sử dụng thì hiện tại hoàn thành trong tiếng Anh:

– Chúng ta sử dụng thì hiện tại hoàn thành khi nói về: Hành đng đã hoàn thành cho ti thi đim hin ti mà không đ cp ti nó xy ra khi nào. Ví dụ:

I’ve done all my homework. (Tôi đã làm hết bài tập về nhà.)

John has eaten 3 cakes. (John đã ăn 3 cái bánh.)

– Chúng ta sử dụng thì hiện tại hoàn thành khi nói về: Hành đng bt đu quá kh và đang tiếp tc hin ti:

Ví dụ: They’ve been married for nearly fifty years. (Họ đã kết hôn được gần 50 năm.)

Note : Chúng ta thường hay dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn cho những trường hợp như thế này:

Ví dụ: She has lived in Liverpool all her life. (Cô ấy đã sống cả đời ở Liverpool.)

Chúng ta sử dụng thì hiện tại hoàn thành khi nói về: Hành đng đã tng làm trước đây và bây gi vn còn làm

Ví dụ: He has written three books and he is working on another book. (Anh ấy đã viết được 3 cuốn sách và đang viết cuốn tiếp theo.)

– Chúng ta sử dụng thì hiện tại hoàn thành khi nói về: Mt kinh nghim cho ti thi đim hin ti (thường dùng trng t “ever”

Ví dụ: My last birthday was the worst day I’ve ever had.

Sinh nhật năm ngoái là ngày tệ nhất đời tôi.

– V mt hành đng trong quá kh nhưng quan trng ti thi đim nói

Ví dụ: I can’t get my house. I’ve lost my keys. (Tôi không thể vào nhà được. Tôi đánh mất chùm chìa khóa của mình rồi.)

Lưu ý:

Trong một số trường hợp trong thì hiện tại hoàn thành, ta sử dụng trạng thái quá khứ phân từ của động từ “to be”: BEEN như một dạng quá khứ phân từ của động từ GO.

Tim’s been to Madrid = (Tim went and came back)
Tim đã tới Madrid và hiện tại trở về nhà.
Tim’s gone to Madrid = (Tim went to and is in Madrid now)
Tim đã tới Madrid và hiện tại đang ở đó.

→ Khi làm bài tập về các thì trong tiếng Anh, trong câu có xuất hiện những trạng từ trên thì chúng ta biết động từ trong câu đó chia ở thì hiện tại tiếp diễn rồi phải không nào?

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here