Mệnh Đề Trạng Ngữ (Phần 2): Cấu trúc So… that, Such… that, Too… to

0
1113

Ở bài trước, Mệnh đề Trạng ngữ phần 1 chúng ta đã cùng tìm hiểu về khái niệm mệnh đề trạng ngữ, cách sử dụng mệnh đề trạng ngữ cũng như vị trí của mệnh đề trạng ngữ. Trong bài này, chúng ta sẽ đi sâu hơn vào các Cấu trúc các Mệnh Đề Trạng Ngữ Phổ Biến nhất cùng với ví dụ nhé.

3. Mệnh đề trạng ngữ chỉ kết quả (Adverbial clause of result)

Mệnh đề chỉ kết quả là những mệnh đề bổ nghĩa cho mệnh đề chính bằng cách xác định kết quả.

Mệnh đề trạng ngữ chỉ kết quả được bắt đầu bằng so (vì vậy), so… that, such……. that (quá … đến nỗi)

VD: She had studied hard so she passed the exam successfully. (Cô ấy học hành chăm chỉ vì vậy cô ấy đã làm bài kiểm tra rất tốt)

They practiced regularly so they won the match easily. (Họ đã luyện tập thường xuyên vì vậy họ đã chiến thắng trận đấu dễ dàng)

3.1. Các cấu trúc của “so…. that” và “such…. that”

a. S + tobe/V + so + adj/adv + that + clause: quá ….. đến nỗi

VD: She is so kind that everyone loves her. (Cô ấy quá tốt bụng đến nỗi mà mọi người ai cũng yêu quí cô ấy)

He swam so strongly that he won the first prize. (Anh ấy đã bơi quá tốt đến nỗi anh ấy đã giành giải nhất)

The coffee is so hot that we can’t drink it. (Cà phê quá nóng đến nỗi mà chúng tôi không thể uống nó)

b. S + to be/ verb + such + a/an + adj + singular noun + that + clause

VD: She is such a kind person that everyone loves her. (Cô ấy quá tốt bụng đến nỗi mà mọi người ai cũng yêu quí cô ấy)

He was such a strong swimmer that he won the first prize. (Anh ấy đã bơi quá tốt đến nỗi anh ấy đã giành giải nhất)

NOTE: Với cấu trúc “so … that” khi chuyển thành “such …that” ta biến động từ chính thành danh từ.

c. S + verb + so + adj + a/an + singular noun + that + clause

VD: She is so kind a person that everyone loves her. (Cô ấy quá tốt bụng đến nỗi mà mọi người ai cũng yêu quí cô ấy)

He was so strong a swimmer that he won the first prize. (Anh ấy đã bơi quá tốt đến nỗi anh ấy đã giành giải nhất)

d. S + verb + so + many/few + plural noun + that + clause: quá nhiều/ít ….đến nỗi mà

VD: She has so many friends that she can’t remember their birthdays. (Chị ấy có quá nhiều bạn đến nỗi chị ấy không thể nhớ hết sinh nhật của họ được)

So few students registered for the class that it was cancelled. (Quá ít sinh viên đăng ký lớp học đến nỗi nó bị hủy)

e. S + Verb + so + much/little + uncountable noun + that + clause

VD: My mother has so little free time that she never watches TV at night. (Mẹ tôi có quá ít thời gian rỗi đến nỗi mẹ tôi không bao giờ xem truyền hình vào buổi tối)

They spent so much money that they got broke. (Bọn họ tiêu quá nhiều tiền đến nỗi bọn họ đã trở nên túng quẫn)

f. S + verb + such + adj + plural noun/uncountable noun + that + clause

VD: They had such nice memories that they decided to go back there. (Họ đã có quá nhiều kỉ niệm đẹp đến nỗi họ quyết định quay trở lại đó)

It was such good news that she jumped with joy. (Nó là một tin quá tốt đến nỗi cô ấy nhảy lên vui mừng)

NOTES:

1. Ta có thể bỏ “that” ở cả 6 cấu trúc trên mà không ảnh hưởng đến nghĩa và cấu trúc của chúng

2. Hình thức đảo ngữ để nhấn mạnh nghĩa của cấu trúc a. “S + verb + so + adj/adv + that + clause” là:

=>So + adj/adv + be/trợ động từ + S + V + that + clause

Such + N/cụm N + trợ động từ + V(nguyên thể) + S + that + clause

VD: She is so kind that everyone loves her = So kind is she that everyone loves her.

Such a kind person is she that everyone loves her.

(Cô ấy quá tốt bụng đến nỗi mà mọi người ai cũng yêu quí cô ấy)

Đối với các cấu trúc của (b), (c), đến (f) thì chúng ta chuyển về cấu trúc (a) sau đó mới chuyển sang cấu trúc đảo ngữ để nhấn mạnh ý nghĩa.

VD: It was such good news that she jumped with joy. = So good was the news that she jumped with joy. (Nó là nột tin quá tốt đến nỗi cô ấy nhảy lên vui mừng)

Bước 1: Chuyển về dạng (a): The news was so good that she jumped with joy.

Bước 2: So good was the news that she jumped with joy.

Ngữ pháp tiếng Anh không còn khó nhằn cùng với online.

3.2. Để diễn tả kết quả ta còn có thể sử dụng các cấu trúc

a. too + adj/adv + (for SO) + to – V(nguyên thể): Quá … đến nỗi (ai) không thể làm được

VD: The coffee is too hot for us to drink. (Cà phê quá nóng cho chúng tôi uống)

The car is too expensive for them to buy. (Chiếc ô tô quá đắt để họ có thể mua)

He ran too fast for everyone to catch up with. (Anh ấy chạy quá nhanh để mọi người có thể theo kịp)

b. too + many/much + Noun + for SO + to V(nguyên thể): quá nhiều/ít….. để làm gì

few/little

VD: She has too many friends to remember their birthdays. (Cô ấy có quá nhiều bạn bè để nhớ hết ngày sinh nhật của họ)

My mother has too little free time to watch TV at night. (Mẹ tôi có quá ít thời gian rảnh để xem ti vi vào buổi tối)

c. adj/adv + enough + (for SO/ST) + to V(nguyên thể): đủ……để làm gì

VD: It is cold enough for us to wear warm clothes. (Trời đủ lanh để chúng tôi mặc quần áo ấm)

He swam strongly enough to win the race. (Anh ấy bơi đủ giỏi để chiến thắng cuộc thi)

The car is not cheap enough for them to buy. (Chiếc ô tô không đủ rẻ để họ có thể mua)

Như vậy: too + adj/adv + (for SO/ST) + to V(nguyên thể)

= not + adj/adv trái nghĩa + enough + (for SO/ST) + to V(nguyên thể).

d. enough + noun + (for Somebody/Something) to V(nguyên thể): đủ……cho ai/cái gì làm gì

VD: He didn’t read enough reference books to finish his text. (Anh ấy đọc sách tham khảo không đủ để hoàn thành bài viết của anh ấy)

My mother has too little free time to watch TV at night = My mother doesn’t have enough free time to watch TV at night. (Mẹ của tôi có quá ít thời gian rảnh để xem phim vào buổi tối)

e. Ta có thể sử dụng các trạng từ sau đây để diễn tả kết quả: thus, hence (do vậy/ vì vậy), consequently, accordingly.

VD: She had studied hard so she passed the exam successfully

She had studied hard hence/thus/accordingly she passed the exam successfully

(Cô ấy học hành chăm chỉ vì vậy cô ấy đã vượt qua kì kiểm tra thành công)

f. Ta còn có thể các cụm từ sau để diễn tả kết quả:

As a result / As a consequence + Clause do vậy, vì vậy as a result / as a consequence + of Noun do, vì

VD: She had studied hard. As a result, she passed the exam successfully. (Cô ấy học hành chăm chỉ vì vậy cô ấy đã vượt qua kì kiểm tra thành công)

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here