Số Đếm và Số Thứ tự trong tiếng Anh – Cách đọc và phân biệt

0
1627

Chắn hẳn khi bắt đầu học tiếng Anh, bạn cũng sẽ có một số nghi vấn tương tự như trên. Đó chính là sự khác nhau giữa Số đếm và những Số thứ tự trong tiếng Anh. Vậy có quy luật để ghi nhớ cách dùng của chúng? Số đếm trong tiếng Anh sẽ sử dụng dưới trường hợp nào? Khi nào sử dụng số thứ tự? Sau đây ENG4 sẽ trả lời toàn bộ một số nghi vấn trên cho bạn nhé.

I. Phân biệt Số đếm và Số thứ tự trong Tiếng Anh

Để cho dễ hiểu, bạn hãy hình dung đến 1 cuộc thi chạy gồm có 10 người tham gia. Số đếm sẽ được dùng để đếm số lượng, ví dụ như “Có 10 người tham gia”, “3 người về đích trước hết sẽ nhận huy chương”, “Có 2 thí sinh phải dừng cuộc chơi vì chấn thương”,… Còn số thứ tự sẽ đếm dựa theo thứ hạng, thí dụ như “A là người về nhất”, “B là người về nhì”, “F là người về thứ 8”,…

Một thí dụ khác, một gia đình có 4 người con, “X là người con thứ nhất”, “Y là người con thứ 2”,… là số thứ tự; “Gia đình có 4 người con, dưới đó có 3 người con trai” là những số đếm.

Số Đếm và Số Thứ tự trong tiếng Anh – Cách đọc và phân biệt

Phân biệt số đếm và số thứ tự trong Tiếng Anh

Cách sử dụng số Đếm với số Thứ tự trong Tiếng Anh hoàn toàn giống với Tiếng Việt cần phải bạn chẳng hề lo lắng gì nhé.

II. Số Đếm trong tiếng Anh

1. Cách dùng số Đếm trong Tiếng Anh

Sau đây ENG4 sẽ ra mắt cho một số bạn một số số đếm dưới Tiếng Anh. Đây đều là một số con số quen thuộc trong đời sống hàng ngày của chúng ta. Hãy diễn ra từ một số con số đơn giản nhất:

Số Đếm và Số Thứ tự trong tiếng Anh – Cách đọc và phân biệt

Số đếm trong tiếng Anh

Từ 0 đến 20

0 – Zero/Oh 1 – One2 – Two3 – Three4 – Four5 – Five6 – Six7 – Seven8 – Eight9 – Nine10 – Ten 11 – Eleven12 – Twelve13 – Thirteen14 – Fourteen15 – Fifteen16 – Sixteen17 – Seventeen 18 – Eighteen19 – Nineteen20 – Twenty

Các số tròn chục khác

Các số hàng trăm, hàng ngàn, hàng vạn,…

Như vậy là bạn đã biết hết một số số Đếm cơ bản trong Tiếng Anh. Học một số con số này cũng cần học thuộc như học bảng chữ cái vậy. Thế còn một số con số khác thì như thế nào? Rất đơn giản, bạn chỉ cần ghép chúng lại với nhau theo quy tắc đọc từ trái sang phải:

Cách đọc được ngăn cách bởi dấu phẩy giống như cách viết.

Để nhớ được số đếm một cách tốt nhất, bạn cần phải thử áp dụng lại cách học của trẻ loại giáo: tập đếm toàn bộ sự vật, chẳng hạn như số lượng trứng dưới tủ lạnh, số ô tô đang đỗ, số cây của con phố,… Ngoài ra bạn cũng có thể dùng flashcard để ghi nhớ, hoặc tham khảo 13+ quy tắc Trọng âm trong tiếng Anh ít người biết để học một cách thuận lợi. Việc ghi nhớ một số số Đếm là rất quan trọng bởi số Đếm là nền móng của số quy trình Tiếng Anh.

2. Các trường hợp thường hay dùng số Đếm:

Đếm số lượng:

Tuổi:

Số điện thoại:

Năm sinh:

Ví dụ: eighteen seventy – 1870.

Dưới đây là một bảng thí dụ để những bạn tưởng tượng thuận lợi về những số Đếm thường gặp dưới Tiếng Anh:

0 zero
1 one 11 eleven 21 twenty-one 40 forty
2 two 12 twelve 22 twenty-two 50 fifty
3 three 13 thirteen 23 twenty-three 60 sixty
4 four 14 fourteen 24 twenty-four 70 seventy
5 five 15 fifteen 25 twenty-five 80 eighty
6 six 16 sixteen 26 twenty-six 90 ninety
7 seven 17 seventeen 27 twenty-seven 100 one hundred/ a hundred
8 eight 18 eighteen 28 twenty-eight 1,000 one thousand/ a thousand
9 nine 19 nineteen 29 twenty-nine 1,000,000 one million/ a million
10 ten 20 twenty 30 thirty 1,000,000,000 one billion/ a billion

Lưu ý:

Ví dụ: 189 được đọc là: One hundred and eighty-nine hoặc A hundred and eighty-nine.

Các bạn tham khảo thêm tài liệu của TuhocIELTS bên dưới nhé^-^

Cùng điểm mặt số đếm bằng những bài hát trong đây, bảo đảm sẽ giúp bạn dễ nhớ một số con số này hơn rất nhiều:

Mình rất thích bài hát này, các bạn cùng nghe và giải trí nhé!

III. Số Thứ tự trong tiếng Anh

Số Đếm và Số Thứ tự trong tiếng Anh – Cách đọc và phân biệt
Số thứ tự trong tiếng anh

1. Cách dùng số Thứ tự trong Tiếng Anh

Như đã nói tại trên, số thứ tự Tiếng Anh được dùng để đếm theo thứ hạng. Vậy chúng được biểu hiện như thế nào và theo quy tắc gì?

Số thứ tự từ 1-10

  1. First
  2. Second
  3. Third
  4. Fourth
  5. Fifth
  6. Sixth
  7. Seventh
  8. Eighth
  9. Ninth
  10. Tenth

Như vậy bạn có thể thuận lợi nhìn thấy một số trường hợp đặc biệt tại đây bao gồm một số số 1, 2, 3, 5, 9. Đó là về cách đánh vần, còn về cách viết của số thứ tự Tiếng Anh thì sao?

2. Các trường hợp thường hay dùng số Thứ tự:

Khi bạn muốn diễn tả vị trí, thứ hạng:

Khi muốn diễn tả vị trí tầng của một tòa nhà

Khi muốn miêu tả ngày dưới tháng

Dưới đây là một bảng tổng hợp để một số bạn tưởng tượng thuận lợi về một số số quy trình thường gặp trong Tiếng Anh:

1 st first 11 th eleventh 21 st twenty-first 31 st thirty-first
2 nd second 12 th twelfth 22 nd twenty-second 40 th fortieth
3 rd third 13 th thirteenth 23 rd twenty-third 50 th fiftieth
4 th fourth 14 th fourteenth 24 th twenty-fourth 60 th sixtieth
5 th fifth 15 th fifteenth 25 th twenty-fifth 70 th seventieth
6 th sixth 16 th sixteenth 26 th twenty-sixth 80 th eightieth
7 th seventh 17 th seventeenth 27 th twenty-seventh 90 th ninetieth
8 th eighth 18 th eighteenth 28 th twenty-eighth 100 th one hundredth
9 th ninth 19 th nineteenth 29 th twenty-ninth 1000 th one thousandth
10 th tenth 20 th twentieth 30 th thirtieth 1000000 th one millionth

Tương tự như số Đếm, hãy để số quy trình lọt vào tâm trí bạn một cách thật tự nhiên qua một số bài hát vui nhộn

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here