Sự phối hợp thì (the sequence of tense)

0
961

PHẦN 5: SỰ PHỐI HỢP THÌ (THE SEQUENCE OF TENSES)

Trong tiếng Anh, câu có thể có nhiều mệnh đề (S+V), khi đó, các động từ trong mỗi mệnh đề phải có sự phối hợp thì. Nói cách khác, thì của động từ ở mệnh đề phụ chịu chi phối bởi thì của động từ ở mệnh đề chính. Cùng ENG4 xem nội dung cụ thể về sự phối hợp thì ở bài chia sẻ dưới đây nhé.

1 – Khái niệm về sự phối hợp thì trong tiếng Anh

Khi câu có nhiều hơn 1 động từ, sự hoà hợp giữa các thì của các động từ được gọi là sự phối hợp thì. Chẳng hạn, khi tất cả các động từ trong một câu mô tả các hành động hoặc trạng thái xảy ra cùng hoặc gần lúc nhau, thì của những động từ này rất có thể được chia cùng một thì.

E.g. She opened her arms to the audience, smiled and bowed deeply. (Cô ấy dang tay ra với khán giả, mỉm cười và cúi gập mình.)

=> Tất cả động từ trong câu được chia ở thì quá khứ.

Mặt khác, một câu có thể diễn tả các hành động xảy ra vào các thời điểm khác nhau, khi đó các động từ trong câu rất có thể được chia ở các thì khác nhau.

E.g. She had left before I got there. (Cô ấy đã rời đi trước khi tôi đến.)

=> Việc cô ấy “rời đi” diễn ra trước khi tôi “đến”.

2 – Sự phối hợp thì trong câu ghép đẳng lập

Câu ghép đẳng lập chứa ít nhất 2 mệnh đề đứng độc lập, do đó, thì của các động từ có thể độc lập nhau.

E.g. Last year, he drove a big car, but now he drives a small one.

(Năm ngoái, anh ta đã lái một chiếc ô tô to, nhưng bây giờ anh ấy lại lái một chiếc xe nhỏ.)

=> Động từ “drove” (lái) chia ở thì quá khứ, động từ “drive” (lái) chia ở thì hiện tại đơn.

I like roses, but I won’t buy them. sự phối hợp thì

(Tôi thích những bông hoa hồng, nhưng tôi sẽ không mua chúng.)

=> Động từ “like” (thích) chia ở thì hiện tại đơn, động từ “buy” (mua) chia ở thì tương lai đơn.

Lưu ý!

Để chia động từ trong câu ghép đẳng lập, bạn có thể dựa vào các trạng từ chỉ thời gian được nêu ra trong câu, chẳng hạn như

now (hiện nay, bây giờ – thì hiện tại đơn, hiện tại tiếp diễn),

yesterday  (ngày hôm qua – thì quá khứ),

last night (đêm hôm qua – thì quá khứ),

next month (tháng sau – thì tương lai), … sự phối hợp thì

E.g. Yesterday, I went swimming and my sister went cycling. (Hôm qua, tôi đi bơi còn em gái tôi đi đạp xe đạp.)

3 – Sự phối hợp thì trong câu ghép chính phụ

Như bạn đã biết, câu ghép chính phụ chứa 1 mệnh đề chính và ít nhất 1 mệnh đề phụ. Trong kiểu câu này, do câu thường bao gồm nhiều thời điểm khác nhau, sự phối hợp về thì ở đây cũng linh hoạt hơn.

E.g. Hundreds of years ago, most people believed that the sun moved around the Earth. (Hàng trăm năm trước, hầu hết mọi người tin rằng mặt trời di chuyển quanh Trái đất.) sự phối hợp thì

I will call you when I get there. (Tôi sẽ gọi cho cậu khi tôi đến đó.)

The school will be closed when the school year ends. (Ngôi trường sẽ bị đóng cửa khi năm học kết thúc.)

Lưu ý!

Để nhận biết đúng sự phối hợp thì của động từ trong kiểu câu ghép chính phụ, bạn cần để ý đến nghĩa và cách dùng của các liên từ – có chức năng nối từ, cụm từ, mệnh đề trong câu. Bởi trong một số trường hợp, liên từ sẽ cho bạn biết về mối quan hệ về thì giữa các động từ. sự phối hợp thì

Một số liên từ phổ biến là: and(và), but(nhưng), if(nếu), before(trước khi), after(sau khi), because(bởi vì), since(bởi vì, từ khi), as soon as(ngay khi), …

E.g.

I will prepare dinner before I go to work. (Tôi sẽ chuẩn bị bữa tối trước khi tôi đi làm.)

=> Khi mệnh đề chính ở thì tương lai (will prepare), động từ đằng sau “before”(trước khi)

được chia ở thì hiện tại đơn (go), thể hiện hành động xảy ra trước thời điểm hành động của mệnh đề chính diễn ra.

Nhưng ở câu:

I had prepared dinner before I went to work. (Tôi đã chuẩn bị bữa tối trước khi tôi đi làm.)

=> Khi mệnh đề chính ở thì quá khứ hoàn thành(had prepared), động từ đằng sau “before” được chia ở thì quá khứ đơn thể hiện hành động xảy ra sau thời điểm diễn ra hành động của mệnh đề chính.

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here