Thì Tương lai hoàn thành – Cách dùng & Bài tập đáp án chi tiết (Future Perfect)

0
886

Ngữ pháp tiếng Anh là một trong những rào cản đầu tiên đối với những người mới bắt đầu học ngôn ngữ này. Việc hiểu cặn kẽ và có thể sử dụng thành thạo tất cả các thì tiếng Anh là không hề dễ dàng. Trong số đó, thì Tương lai hoàn thành là một thì khá “dễ thở”, tuy nhiên vẫn còn rất nhiều bạn có nhiều băn khoăn về loại thì này.

Hiểu được điều đó, ENG4 đã tổng hợp những kiến thức bạn cần biết để nắm chắc thì Tương lai hoàn thành tiếp diễn ở bài viết dưới đây. Trong bài viết này, ENG4 sẽ cung cấp cho các bạn những kiến thức về khái niệm, cấu trúc, cách dùng, dấu hiệu nhận biết và những bài tập về  để áp dụng.

1. Khái niệm thì Tương lai hoàn thành 

Thì Tương lai hoàn thành (Future perfect tense) dùng để diễn tả một hành động, sự việc sẽ hoàn thành tới một thời điểm cụ thể trong tương lai.

2. Cấu trúc thì tương lai hoàn thành

Thì Tương lai hoàn thành – Cách dùng & Bài tập đáp án chi tiết (Future Perfect)

Cấu trúc thì tương lai hoàn thành

2.1 Thể khẳng định

Cấu trúc: S + will + have + VpII

2.2 Thể phủ định

Cấu trúc: S + will not + have + VpII

Lưu ý: will not = won’t

2.3 Thể nghi vấn

Câu hỏi Yes/No question 

Cấu trúc: Will + S + have + VpII +…?

Câu hỏi WH- question

Cấu trúc: WH-word + will + S + have + VpII +…?

3. Cách sử dụng thì Tương lai hoàn thành trong tiếng Anh

Thì Tương lai hoàn thành là một trong những thì có cách sử dụng khá dễ để nhầm lẫn nếu không chú ý. Nếu bạn cũng đang gặp vấn đề tương tự thì hãy cùng xem nội dung dưới đây để hiểu được chi tiết nhất cách sử dụng chúng nhé.

Thì Tương lai hoàn thành – Cách dùng & Bài tập đáp án chi tiết (Future Perfect)

Công thức Thì tương lai hoàn thành

Dùng để diễn tả một sự việc hay hành động hoàn thành trước tại một thời điểm trong tương lai.

Dùng để diễn tả một hành động hay sự việc hoàn thành trước một hành động hay sự việc khác trong tương lai.

Ví dụ: I will have made the meal ready before the time you come tomorrow. (Ngày mai tôi đã chuẩn bị bữa ăn sẵn sàng trước khi bạn đến ngày mai.)

Ở đây có hai sự việc sẽ xảy ra trong tương lai: “chuẩn bị bữa ăn” và “bạn đến”.

4. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thành trong tiếng Anh

Khi có sự xuất hiện của các cụm từ sau:

By + thời gian trong tương lai

Ex: By 8 p.m, my sister will have finished her homework.

   (Trước 8 giờ tối, em gái tôi sẽ hoàn thành xong bài tập về nhà)

By the end of + thời gian trong tương lai

Ex: By the end of July, I will have finished my course.

(Cho tới cuối tháng 7, tôi sẽ kết thúc khóa học của mình)

By the time

Ex: By the time my mother is sixty, she will have retired.

     (Cho tới khi mẹ tôi 60 tuổi, mẹ tôi sẽ nghỉ hưu)

Before + thời gian trong tương lai

Ex: Before 10 o’clock this morning, I will have started my project.

      (Trước 10 giờ sáng nay, tôi sẽ phải bắt đầu dự án của mình)

5. Bài tập vận dụng thì Tương lai hoàn thành 

Thì Tương lai hoàn thành – Cách dùng & Bài tập đáp án chi tiết (Future Perfect)

Bài tập

Để ghi nhớ hoàn toàn những kiến thức phía trên, bây giờ chúng ta hãy cùng vận dụng kiến thức để làm một bài tập nho nhỏ về chia động từ ở thì Tương lai hoàn thành nhé. Bài tập có câu trúc rất cơ bản nên chắc chắn là bạn sẽ dễ dàng hoàn thành thôi.

Bài 1: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc

  1. By the time you come home, I (write) the essay.
  2. By this time next week they (visit) London.
  3. By the time she intends to get to the airport, the plane (take) off.
  4. By the year 2050 many people (lose) their houses.
  5. Iknow by the time Jack and Marry come to my house this afternoon, I (go) out for a walk.
  6. I hope they (finish) building the stadium by the time we come back next winter.
  7. By 2020, the number of schools in our city (double).
  8. These machines (work) very well by the time you come back next week.

Đáp án thì Tương lai hoàn thành cho dạng đúng của động từ trong ngoặc

  1. will have stopped
  2. will have visited
  3. will have taken
  4. will have lost
  5. will have gone
  6. will have repaired
  7. will have doubled
  8. will have worked

Bài 2: Hoàn thành các câu sau

  1. Jimmy/study/Chinese/before/move/China.
  2. My kids/play/soccer/yard/their friends.
  3. Hannah/take part/the dance competition?
  4. Henry/finish/project/by the end/next year.
  5. My grandmother/not/prepare/breakfast/by the time/we come.
  6. Before/they/arrive/Rosie/read ‘Doraemon’.

Đáp án thì Tương lai hoàn thành hoàn thành các câu sau

  1. Jimmy will have studied the Chinese before he moves to China.
  2. My kids will have played soccer in the yard with their friends.
  3. Will Hannah have taken part in the dance competition?
  4. Henry will have finished his project by the end of next year.
  5. My grandmother won’t have prepared the breakfast by the time we came.
  6. Before they arrive, Rosie will have read ‘Doraemon’.

Bài 3. Hoàn thành các câu sau

  1. Tommy/study/French/before/move/France.
  2. My children/play/volleyball/yard/their friends.
  3. Lan/take part/the dance competition?
  4. Hung/finish/project/by the end/next month.
  5. My mother/not/prepare/dinner/by the time/we come.
  6. Before/they/arrive/Salim/read ‘Harry Potter’.

Đáp án thì Tương lai hoàn thành hoàn thành các câu sau

  1. Tommy will have studied the French before he moves to France.
  2. My children will have played volleyball in the yard with their friends.
  3. Will Lan have taken part in the dance competition?
  4. Hung will have finished his project by the end of next month.
  5. My mother won’t have prepared the dinner by the time we came.
  6. Before they arrive, Salim will have read ‘Harry Potter’.

Trên đây là toàn bộ những kiến thức đầy đủ nhất về thì Tương lai hoàn thành (Future perfect tense). Hy vọng qua bài viết này bạn có thể tự tin hơn về kiến thức của mình và đừng quên luyện tập thêm các dạng bài tập về thì Tương lai hoàn thành. Chúc bạn học thật tốt!

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here