Thì tương lai hoàn thành là một trong những thì khá dễ học và sử dụng. Tuy nhiên trên thực tế có rất nhiều người học tiếng Anh gặp khó khăn khi sử dụng thì tương lai hoàn thành. Hãy cùng ENG4 xem lại kiến thức về thì tương lai hoàn thành nhé!
Kiến thức cơ bản về thì tương lai hoàn thành:
Cấu trúc |
Dấu hiệu |
Cách dùng |
(+) S + shall/ will + have + V-pll
(-) S + shall/ will + have + not + V-pII (?) Shall/ Will + S + have + V-pII? |
By + mốc thời gian
By then By the end of + … |
Thì tương lai hoàn thành diễn tả một hành động sẽ hoàn thành tại một thời điểm nào đó trong tương lai. thì tương lai hoàn thành
|
E.g. I’ll have finished my homework by the end of the week. (Tôi sẽ hoàn thành bài tập về nhà của tôi rồi.)
She’ll have forgotten everything by then. (Cô ấy sẽ quên mọi thứ vào lúc đó.)
LUYỆN TẬP THÌ TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH
Các bạn lưu ý, trong phần bài tập dưới đây nhiệm vụ của chúng mình là chia dạng đúng của động từ trong ngoặc NHƯNG lại không đơn giản chỉ mỗi thì tương lai hoàn thành đâu nhé, vậy nên hãy thật cẩn thận khi làm bài. Chúc các bạn học tập vui vẻ cùng Elight!
- By the end of this week, Amelia and Liam______ (be) married for 2 years.
- It______ (rain) soon. Dark clouds are coming.By the end of next month, Janet______(work) for the company for 12 years.
- So far this year, I______(visit) lots of interesting places in Da Lat.
- His grandparents______(take) care of him since he______(born).
- I think they______(get) good results at the end of the course.
- ______(she / make) up her mind yet?
- She______(visit) a lot of different countries so far this year.
- By the time you arrive, they ______(finish) their dinner.
- This is the best performance I______(see) so far. thì tương lai hoàn thành
Keys: thì tương lai hoàn thành
- will have been thì tương lai hoàn thành
- is going to rain
- will have worked
- have visited
- have taken – was born
- will get
- Has she made
- has visited
- will have finished
- have seen thì tương lai hoàn thành