Tính Từ Ghép (Compound Adjectives) là gì? Mách bạn cách dùng, cách thành lập Tính Từ Ghép trong 5 phút

0
772

Trong tiếng Anh có một “đặc sản” là các từ ghép. Chúng ta đã biết về danh từ ghép, và bài hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về 1 chủ đề khó hơn, đó là các tính từ ghép (Compound Adjectives). Topic về tính từ ghép này dành cho các bạn đã học qua trình độ cơ bản, đang ở trình độ trung cấp hoặc nâng cao nhé. Bạn đang ở trình độ học cơ bản học bài này thì vẫn ổn thôi, cơ mà nếu bạn chưa nắm chắc về cách dùng danh từ – tính từ – động từ thì đọc thêm về 3 bài cơ bản của ENG4 trước ở đây.

1 – Tính từ ghép trong tiếng Anh là gì?

Trước khi bắt đầu tìm hiểu về tính từ ghép trong tiếng Anh, bạn thử nhìn các từ dưới đây xem đã bắt gặp chúng bao giờ chưa nhé.

A black-haired girl (Một cô gái tóc đen)

A 18-year-old singer (Một ca sĩ 18 tuổi)

An open-minded person. (Một gười có tư tưởng thoáng, cởi mở)

He is a full-time employee. (Anh ấy là một nhân viên toàn thời gian.)

Các từ và các câu này đang sử dụng các tính từ ghép, và chúng chính là các từ được bôi đậm. Tính từ ghép là các tính từ được ghép lại từ các danh từ, động từ, trạng từ… bằng các công thức “đặc biệt”. Các công thức này là gì, hãy đọc tiếp phần tiếp theo nhé.

2 – Lưu ý đặc biệt khi thành lập tính từ ghép

Trước khi đi vào các công thức này, bạn cần lưu ý là các công thức này cực kỳ quan trọng và cần tuân thủ các nguyên tắc khi thành lập tính từ ghép, bởi sai một ly đi một dặm, bạn hoàn toàn có thể làm biến đổi nghĩa của câu nếu không tuân thủ nguyên tắc.

Trong câu đầu tiên, ta có: “I saw a man-eating alligator”, có nghĩa là “Tôi đã nhìn thấy một con cá sấu ăn thịt người”. cụm từ man-eating là tính từ ghép cho danh từ alligator.

Trong khi đó, câu “I saw a man eating alligator”,  lại có nghĩa là “Tôi đã nhìn thấy một người đang ăn thịt cá sấu“. Bởi khi viết như thế này thì đây sẽ câu phức ẩn đi đại từ quan hệ, viết đầy đủ ta có câu. “I saw a man who was eating alligator.”

Chỉ khác nhau một dấu gạch ngang thôi nhưng làm nên sự khác biệt hoàn toàn về nghĩa đó các bạn nhé!

3 – Các công thức để thành lập tính từ ghép

Number (Số) + Singular Noun (Danh từ số ít)

Ví dụ: five-minute meeting (cuộc họp 5 phút), six-page document (tài liệu 6 trang), 18-year-old singer (ca sĩ 18 tuổi)

Adjective (Tính từ) + Noun (Danh từ)  

Ví dụ: high-quality video (video chất lượng cao), long-distance relationship (yêu xa)

Adjective (Tính Từ) + Present Participle Verb (Động từ ở thì tiếp diễn)

Ví dụ: good-looking man (người đàn ông ưa nhìn), easy-going (dễ dãi, thoải mái, cởi mở), long-lasting (lâu bền)

Noun (Danh từ) + Present Participle Verb (Động từ ở thì tiếp diễn)

Ví dụ: mouth-watering (ngon chảy nước miếng), time-consuming (tốn thời gian), time-saving (tiết kiệm thời gian)

Noun (Danh từ) + Adjective (Tính từ)

Ví dụ: Fat-free (không có chất béo), sugar-free (không có đường), environment-friendly (thân thiện với môi trường), world-famous (nổi tiếng toàn thế giới)

Noun (Danh từ) + Past Participle Verb (Động từ ở quá khứ phân từ 2)

Ví dụ: middle-aged (trung tuổi), water-protected area (vùng có nguồn nước được bảo vệ)

Adverb (Trạng từ) + Past Participle Verb (Động từ ở quá khứ phân từ 2)

Ví dụ: well-known (nổi tiếng, được biết tới rộng rãi), well-written (được viết một cách kỹ lưỡng), highly-respected (được kính trọng), most-viewed (được xem nhiều nhất), least-preferred (ít được yêu thích nhất)

Adjective (Tính Từ) + Past Participle Verb (Động từ ở quá khứ phân từ 2)

Ví dụ: old-fashioned (cổ hũ, cũ), long-forgotten (bị lãng quên từ lâu)

Bài tập về tính từ ghép

Từ bài 1 đến bài 3, chọn câu mà có chứa tính từ ghép.

Bài 1: 

A. Sheila was horribly moody.

B. We’d like you to be part of the decision-making process.

C. The company showed steady improvement in their stock trades.

Bài 2:

A. This is a widely used procedure for finishing wood floors.

B. Moths ate his woolen socks.

C. That was really generous of you.

Bài 3: 

A. Sharon’s adopted son is five years old today.

B. My new car has leather upholstery.

C. She was a well-known actress by the time she reached age five.

Bài 4: Chọn tính từ ghép điền vào chỗ trống

1. He is fond of ______________________ Scotch.

A. good     B. 12-year-old     C. 10 year old

2. The weather has been ___________________ lately.

A. terribly-cold      B. terribly cold     C.too cold

3. Babysitting these kids is like trying to manage a _____________________.

A. three ring circus     B. three-ring-circus      C. three-ring circus

Đáp án: 

Bài 1: B, decision-making

Bài 2: A, widely used

Bài 3: C, well-known

Bài 4:

1. A – 12-year-old

2. B – terribly cold

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here