Câu điều kiện là một dưới một số ngữ pháp quan trọng cần chú ý dưới IELTS . Đặc biệt là khi dùng cho Speaking. Bài học hôm nay sẽ trình bày cho những bạn một số kiến thức về câu Điều kiện loại 0, 1, 2,3, 4 và bài tập thực hành nhé.
I. CÂU ĐIỀU KIỆN LÀ GÌ?
1. Định nghĩa
Câu điều kiện – Conditional sentences là dạng câu sử dụng để thể hiện một số giả thiết khác nhau với điều kiện và hành động xảy ra. Nó tương tự câu nói Nếu – Thì dưới tiếng Việt.
Ở đây, điều kiện bạn phải giúp tôi làm bài tập thì tôi mới tậu loại túi đó cho bạn. Nếu không có điều kiện làm bài tập thì bạn sẽ không có túi.
2. Các dòng câu điều kiện
Có 4 dòng câu điều kiện phân chia theo 0, 1, 2, 3. Bên cạnh đó còn có câu điều kiện hỗn hợp và những dạng biến thể khác. Chúng ta sẽ khám phá cụ thể như sau.
Lưu ý: Thường mệnh đề if sẽ đứng trước và phân cách hai mệnh đề là dấu phẩy. Nhưng nếu đổi chỗ hai mệnh đề, thì không cần dấu phẩy.
Ví dụ: I will buy this bag for you if you help me to do my homework.
II. CÁC LOẠI CÂU ĐIỀU KIỆN
1. Câu điều kiện loại 0
Là câu điều kiện diễn tả thói quen hay sự thực hiển nhiên. Loại câu này đơn giản dùng thì hiện nay đơn. Điều kiện thực hiện được và có kết quả tất yếu diễn ra.
a. Công thức
If + S + V(s,es), S + V(s,es)
E.g: If you freeze water, it becomes a solid. (Nếu bạn đóng băng nước, nó sẽ trở thành chất rắn)
Bạn có thể thay thế if bằng when vì đều có ý nghĩa chung như nhau.
Các câu đều có nghĩa không đổi – trời rinh, cỏ sẽ ướt.
b. Cách sử dụng
Câu điều kiện loại 0 dùng Diễn tả sự thực, điều hiển nhiên. Thời gian dưới câu là now or always còn tình huống là có thật và có thể xảy ra tất yếu.
2. Câu điều kiện loại 1
Câu điều kiện loại 1 là câu dùng khi điều kiện có thực tại hiện tại. Điều kiện này có thể là hiện nay hoặc tương lai. Thời gian tại câu điều kiện dòng 1 là Now – Future và tình huống là có thật.
a. Công thức
If + S + V(s,es), S + Will/Can/shall…… + VIf + HTĐ , TLĐ
E.g: If she works hard, she will pass. (Nếu cô ấy làm việc chăm chỉ, cô ấy sẽ đỗ.)
Điều kiện có thể xảy ra tại hiện nay tại tương lai.
Ví dụ câu phủ định:
Từ trên, bạn có thể thấy, mệnh đề if là thì hiện nay đơn còn mệnh đề chính là sử dụng thì tương lai đơn.
b. Cách sử dụng
Câu điều kiện loại 1 sử dụng để đặt ra một điều kiện có thể có thật (hiện ở hoặc tương lai) với kết quả có thể xảy ra.
c. Lưu ý các trường hợp sau
Với trường hợp có thể xảy ra trong thời gian tới và nhấn mạnh vào tính liên tục, trạng thái đang diễn ra, hoàn tất của sự việc thì chúng ta dùng công thức:
Công thức: If + HTĐ, TLTD/TLHT.
Trường hợp thể hiện sự cho phép, chấp nhận, gợi ý:
Công thức: If + HTĐ, … may/can + V-inf.
Với câu gợi ý, yêu cầu, buộc phải, khuyên răn mà nhấn mạnh về hành động
Công thức: If + HTĐ, … would like to/must/have to/should… + V-inf.
Với câu mệnh lệnh (chủ ngữ ẩn tại mệnh đề chính)
Công thức: If + HTĐ, (do not) V-inf.
3. Câu điều kiện loại 2
Là câu dùng điều kiện không có thật tại hiện nay, điều kiện trái với thực tế tại thời điểm hiện tại.
a. Công thức
If + S + V2/ Ved, S + would/ Could/ Should…+ VIf + QKĐ, HTĐ/HTTD
To be: were / weren’t
E.g: If I were taller, I would buy this dress ( Nếu tôi đắt hơn, tôi sẽ tậu cái váy đó)
Ở câu ĐK loại 2 thì động từ vế if chia tại thể quá khứ còn động từ mệnh đề chính chia tại thì hiện nay đơn hoặc hiện nay tiếp diễn. Tuy nhiên với động từ tobe thì người bản xứ họ thường dùng were cho toàn bộ những ngôi, không sử dụng was. Nhưng cả hai cách đều dùng được nhé.
b. Cách sử dụng
Câu điều kiện loại 2 đề cập tới điều kiện chẳng thể, giả thiết và kết quả xảy ra khi có điều kiện này. Thời gian dưới câu là Now – anytime và tình huống đặt ra là giả thiết, chẳng phải thực. Nếu điều này xảy ra, điều đó đã diễn ra.
Ví dụ minh họa thêm:
c. Lưu ý dùng khác
Với câu điều kiện theo thì hiện nay tiếp diễn thì dùng would + be + động từ thể tiếp diễn.
Công thức: If + QKĐ, … would/should/could/might/had to/ought to + be V-ing.
If this thing happened that thing would be happening. Nếu điều này xảy ra thì điều đó sẽ tiếp tục xảy ra.
Trường hợp nói về sự việc đã xảy ra:
Công thức: If + QKĐ, QKĐ
Trường hợp nói về điều kiện quá khứ liên tục
Công thức: If + past continuous (S + was/were + V-ing), … would/could + V-inf.
Trường hợp nói về điều kiện quá khứ hoàn tất
Công thức: If + past perfect (S + had +V3), … would/could + V-inf.
Bạn có thể thay Would bằng những từ khác như might, could, can…để thể hiện mức độ kiên cố hay lời khuyên…
Câu điều kiện dòng 3 diễn tả điều kiện không có thật dưới quá khứ với kết quả giả định.
a. Công thức
If + S + Had + V(pp)/Ved, S + would/ could…+ have + V(pp)/Ved
E.g: If you had studied harder you would have passed the exam. (Nếu bạn chăm chỉ hơn, bạn sẽ đỗ kỳ thi)
b. Cách sử dụng
Câu điều kiện loại 3 đề cập tới một điều kiện không có dưới quá khứ và kết quả có thể xảy ra dưới quá khứ. Những điểm này là giải thiết và không thực tế. Thường sẽ có hàm ý cho sự hối tiếc dưới những câu nói. Thời gian dưới câu điều kiện mẫu 3 là quá khứ và tình huống là giải thuyết.
Bạn có thể thay thế would bằng một số động từ khuyết thiếu khác như could, might để thể hiện theo sự chắc chắn.
Lưu ý ít, would và had đều có thể viết tắt là ‘d. Nên để phân biệt, những bạn cần chú ý:
Đây chỉ là ví như ít mà bạn tỷ mỉ khi sử dụng. Còn dưới IELTS, người ta sẽ không viết tắt cần phải bạn yên tâm không nên kiểm tra.
c. Lưu ý dùng khác
Đối với trường hợp dùng điều kiện quá khứ nhưng đề cập tới kết quả mà hành động chưa hoàn tất hoặc liên tục ( mệnh đề chính là thì hoàn tất tiếp diễn)
Công thức: If + S + had + V3, ..S + had been + V-ing
Trường hợp nói về quá khứ hoàn tất và kết quả ngày nay thế nào.
Công thức: If + S + had + V3, … would + V-inf.
Ví dụ: If she had followed my advice, she would be richer now. (Nếu cô ấy đã làm theo lời khuyên của tôi, bây giờ cô ấy sẽ giàu hơn.)
Trường hợp sử dụng câu điều kiện loại 3 với điều kiện có tính tiếp diễn, hoàn tất dưới quá khứ:
Công thức If + S + had been + V-ing, …S + would + have/has + V3.
Ví dụ: If it hadn’t been raining the whole week, I would have finished the laundry (Nếu trời không mưa suốt cả tuần, tôi đã hoàn tất xong việc giặt quần áo.)
Ngoài cấu trúc như trên, câu điều kiện cũng được dùng theo nhiều hướng khác dưới đó có dạng câu hỗn hợp và đảo ngữ.
4. Câu điều kiện hỗn hợp
Dạng câu này dùng liên kết những mẫu câu điều kiện với nhau.
Có 5 kiểu điều kiện hỗn hợp là:
a. Câu điều kiện kết quả tại ngày nay và tình huống là quá khứ
Mệnh đề if + thì quá khứ, mệnh đề chính + thì ngày nay
b. Câu điều kiện đề cập tới một điều kiện không có thực dưới quá khứ và kết quả có thể xảy ra tại thời điểm hiện tại. Hai mệnh đề này đều trái ngược với quá khứ và hiện tại.
Cấu trúc: If + S + Ved, S + would + V + O
Bạn có thể dùng những động từ khuyết thiếu để thay thế would để khẳng định theo sự chắc chắn:
c. Tình huống trong quá khứ, kết quả tương lai
d. Tình huống tương lai, kết quả ngày nay
e. Tình huống ngày nay, kết quả tương lai
f. Ngoài ra, câu dùng khi giả thiết điều này xảy ra thì điều đó đã xảy ra.
Dạng câu này If + quá khứ đơn, mệnh đề chính + quá khứ hoàn thành. Hai mệnh đề này sẽ trái ngược nhau tại thể phủ định và thể khẳng định.
Công thức: If + S + V(ed), S + would + have + Vpp
III. CÂU ĐIỀU KIỆN DẠNG ĐẢO
Đảo ngữ là phương thức đảo ngược vị trí thông thường của chủ ngữ và động từ dưới câu để nhấn mạnh một thành phần hay ý nào đó dưới câu. Đảo ngữ dưới câu điều kiện được áp dụng cho mệnh đề “If” với những chữ “should” dưới câu loại 1, “were” dưới câu loại 2 và “had” dưới câu loại 3. Các từ này được đảo lên trước chủ ngữ để thay thế cho “If”. Trong thực tế, ta thường thấy đảo ngữ tại câu điều kiện loại 2 và 3 hơn là câu loại 1.
Câu điều kiện loại 1 | Câu điều kiện loại 2 | Câu điều kiện loại 3 |
Nếu trong câu có “should” ở mệnh đề if, thì đảo “should” lên đầu câu: Vd: If he should ring , I will tell him the news. → Should he ring, I will tell him the news. Nếu trong câu không có “should”, chúng ta phải mượn “should”, Ví dụ: If he has free time, he’ll play tennis. → Should he have free time, he’ll play tennis. |
Nếu trong câu có động từ “were”, thì đảo “were” lên đầu. Ví dụ: If I were a bird, I would fly. → Were I a bird, I would fly.- Nếu trong câu không có động từ “were” thì mượn “were’ và dùng “ to V”, Ví dụ: If I learnt Russian, I would read a Russian book. → Were I to learn Russian, I would read a Russian book. |
Đảo trợ động từ của thì quá khứ hoàn thành. Ví dụ: If it had rained yesterday, we would have stayed at home. → Had it rained yesterday, we would have stayed at home. Vd 2: If he had trained hard, he would have won the match. → Had he trained hard, he would have won the match. Chú ý: ở dạng phủ định, “not” được đặt sau chủ ngữ: Had it not been so late, we would have called you. |
Để các bạn dễ hình dung, chúng ta có thể tóm tắt theo bảng sau:
Các dạng câu điều kiện | Cấu trúc câu điều kiện | Cấu trúc Đảo ngữ |
Loại 1: Tình huống có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai. | If + S1 + V (hiện tại), S2 + will/may/might/should/can… + V (infinitive) E.g: If you should meet her, please ask her to call me at once. |
Should + S1 + (not)+ V (hiện tại), S2 + will/may/might/should/can… + V (infinitive) E.g: Should you meet her, please ask her to call me at once. |
Loại 2: Tình huống giả định, không thể xảy ra ở hiện tại, không có thực ở hiện tại. | If + S1 + V (quá khứ), S2 + would/might/could… + V (infinitive) E.g: If I were you, I would not do such a rude thing. |
Were + S1 + (not) + O, S2 + would/might/could… + V (infinitive) E.g: Were I you, I would not do such a rude thing. |
Loại 3: Tình huống trái thực tế trong quá khứ. | If + S1 + had + past participle, S2 + would/might/could… + have + past participle E.g: If it hadn’t been for your help, I wouldn’t have succeeded. |
Had + S1 + (not) + past participle, S2 + would/might/could… + have + past participle E.g: Had it not been for your help, I wouldn’t have succeeded. |
IV. SỬ DỤNG CÂU ĐIỀU KIỆN TRONG IELTS
Câu điều kiện được sử dụng trong IELTS thông thường như sau:
1. Câu điều kiện loại 1 dùng cho IELTS Speaking Part 3 hoặc IELTS Writing Task 2 để đặt ra một điều kiện có thể thực hiện được trong hiện tại và nêu kết quả có thể xảy ra.
Nhưng không dùng trong IELTS Writing Task 1
E.g: Crime rate will increase if the government does not implement this regulation.
2. Câu điều kiện loại 2 thường được dùng trong IELTS Speaking , cả 3 part khi thí sinh nói về một điều gì đó không có thật ở hiện tại.
E.g: If my great grandfather was alive, he wouldn’t approve of this.
3. Câu điều kiện loại 3 cũng dùng đa dạng trong IELTS Speaking với điều kiện không thể xảy ra trong quá khứ, mang tính ước muốn, giả thiết trái ngược.
E.g: If I had known how difficult this job was, I wouldn’t have accepted the job offer.
V. MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP KHÁC
1. Unless = If – not
Unless được sử dụng thay If …not trong tất cả các loại câu điều kiện.
a. Câu điều kiện loại 1: Unless + HTĐ
b. Câu điều kiện loại 2: Unless + QKĐ
c. Câu điều kiện loại 3: Unless + QKHT
2. Một số cụm từ đồng nghĩa thay thế if
Trong một số trường hợp điều kiện, bạn có thể thay if bằng
a. Suppose / Supposing (giả sử như): Đặt ra giả thiết
b. Even if (ngay cả khi, cho dù): Diễn tả một điều kiện dù xảy ra hay không thì hiện mệnh đề chính cũng không thay đổi
c. As long as, so long as, provided (that), on condition (that) (miễn là, với điều kiện là): Ý chỉ điều kiện để thực hiện mệnh đề chính, không hẳn là giải thiết.
d. Without: không có – sử dụng trong trường hợp giả định mệnh đề chính sẽ thay đổi như thế nào nếu không có điều kiện.
3. Mệnh đề câu Wish / if only
Bên cạnh câu điều kiện thì Wish – câu ao ước cũng gần giống nhau nên bạn cần học thêm nhé.
Wish là ước, sử dụng tương tự if only – nếu chỉ. Ý nghĩa thể hiện sự tiếc nuối và những điều muốn thay đổi trong quá khứ, hiện tại. Đồng thời là ước mơ ở tương lai.
a. Cách sử dụng wish trong tương lai
Dùng diễn tả mong ước về một điều gì đó trong tương lai. Thì sử dụng là thì hiện tại đơn.
Cấu trúc: S + wish (es) + S + would / could + V1
Có thể không phải là ước mơ mà là ước muốn, mong muốn thay đổi, có thể đó là điều khiến bạn khó chịu. Sử dụng Wish đi kèm với would
Lưu ý: wish + would là nói về điều gì đó ở hiện tại không thể thay đổi nên không nói đến quá khứ.
Ví dụ, bạn có thể nói I wish I didn’t eat so much chocolate nhưng không thể nói I wish I wouldn’t eat so much chocolate.
b. Sử dụng wish ở hiện tại
Câu Wish ở hiện tại nói về những mong ước về sự việc không có thật ở hiện tại và có thể là giả định ngược lại so với thực tế.
Cấu trúc: S + wish (es) + S + V2/ed + …
Lưu ý: to be: were / weren’t
c. Wish sử dụng trong quá khứ
Thể hiện ước muốn về sự việc không có thật ở quá khứ, giả định điều ngược lại so với thực tế đã xảy ra.
Cấu trúc: S + Wish (es) + S+ QKHT.
d. Một số cách sử dụng khác
Ví dụ: I wish to come home with you tomorrow.
Ví dụ: I wish happiness and good health.
Ví dụ: I wish you not to go far …
VI. BÀI TẬP VẬN DỤNG
Bài 1. Chia động từ (loại 1 & 2)
1. If we _____________ to Dresden, it will be a fantastic trip. (cycle)
2. I _____________ the school bus if I don’t get up early. (miss)
3. Harriet would stay longer in Vienna if she _____________ more time. (has)
4. She _____________ the people in Peru if she bought her coffee beans in this shop. (support)
5. If I don’t see Claire today, I _____________ her this evening. (phone)
6. If Carlos _____________ sailing, he’ll need a life-jacket. (go)
7. If my brother _____________ his car here, the traffic warden would give him a ticket. (park)
8. You’ll catch a cold if you _____________ a pullover. (not wear)
9. If you drink more of this sweet lemonade, you _____________ (get)
10. If Marcus sings in the shower, I _____________ the radio up to full volume. (turn up)
Bài 2. Chia động từ (hỗn hợp 3 loại)
1. If it rains, the boys ______________ hockey. (play)
2. If he ______________ his own vegetables, he wouldn’t have to buy them. (grow)
3. Jim ______________ whisky distilleries if he travelled to Scotland. (see)
4. Would you go out more often if you ______________ so much in the house? (not have to do)
5. She wouldn’t have yawned the whole day if she ______________ late last night. (stay up)
6. If you ______________ a minute, I’ll come with you. (wait)
7. If we arrived at 10, we ______________ Tyler’s presentation. (miss)
8. We ______________ John if we’d known about his problems. (help)
9. If they ______________ new batteries, their camera would have worked correctly. (use)
10. If I could go anywhere, it ______________ New Zealand. (be)
Đáp án
Bài 1:
1. cycle
2. will miss
3. had
4. would support
5. will phone
6. goes
7. parked
8. don’t wear
9. will get
10. will turn up
Bài 2:
1. won’t play
2. grew
3. would see
4. didn’t have to do
5. hadn’t stayed up
6. wait
7. would miss
8. would have helped
9. had used
10. would be
Eng4 mong rằng, với những kiến thức về câu điều kiện mà Eng4 đã chia sẻ ở trên, sẽ giúp cho các bạn có thê tự tin ôn luyện và thi TOEIC 1 cách cực kỳ hiệu quả và thành công nhé!