Câu Hỏi Đuôi trong tiếng Anh

0
2671

Tổng hợp tất cả về câu hỏi đuôi trong tiếng Anh: Khái niệm, phân loại và cách sử dụng giúp bạn hệ thống lại kiến thức ngữ pháp một cách đầy đủ và chi tiết nhất.

Câu Hỏi Đuôi trong tiếng Anh
CÂU HỎI ĐUÔI

I. KHÁI QUÁT VỀ CÂU HỎI ĐUÔI

Câu hỏi đuôi (Question tag) là một dạng câu hỏi rất thông dụng trong tiếng Anh. Mặc dù câu trả lời cho câu hỏi đuôi cũng giống như câu trả lời cho câu hỏi YES-NO, nhưng câu hỏi đuôi có sắc thái ý nghĩa riêng biệt.

– Câu hỏi đuôi được thành lập sau một câu nói khẳng định hoặc phủ định, được ngăn cách bằng dấu phẩy (,) vì vậy người đặt câu hỏi đã có thông tin về câu trả lời. Tuy nhiên, thường thì người hỏi không chắc chắn lắm về thông tin này. Nếu người hỏi chắc chắn, tự tin rằng mình đã có thông tin về câu trả lời nhưng vẫn hỏi thì khi chấm dứt câu hỏi đuôi, người hỏi sẽ lên giọng.

– Câu hỏi đuôi là một câu hỏi ngắn được thêm vào cuối câu trần thuật

II. NGUYÊN TẮC CHUNG KHI LẬP CÂU HỎI ĐUÔI

– Nếu câu nói trước dấu phẩy là câu khẳng định, câu hỏi đuôi phải ở thể phủ định.

– Nếu câu nói trước dấu phẩy là câu phủ định, câu hỏi đuôi phải ở thể khẳng định

III. CẤU TẠO CHUNG CỦA CÂU HỎI ĐUÔI

Câu hỏi đuôi gồm một trợ động từ tương ứng với thì được dùng trong câu nói trước dấu phầy, có NOT hoặc không có NOT và một đại từ nhân xưng tương ứng với chủ ngữ của câu nói trước dấu phẩy.

IV. CÁCH THÀNH LẬP CÂU HỎI ĐUÔI CHO TẤT CẢ CÁC THÌ ĐÃ HỌC

Cách thành lập  
– Hiện tại đơn với TO BE
– Hiện tại đơn động từ thường: mượn trợ động từ DO hoặc DOES tùy theo chủ ngữ
– Thì quá khứ đơn với động từ thường: mượn trợ động từ DID, quá khứđơn với TO BE: WAS hoặc WERE
– Thì hiện tại hoàn thành hoặc hiện tại hoàn thành tiếp diễn: mượn trợ động từ HAVE hoặc HAS
– Thì quá khứ hoàn thành hoặc quá khứ hoàn thành tiếp diễn: mượn trợ động từ HAD
– Thì tương lai đơn

V. NHỮNG DẠNG ĐẶC BIỆT CẦN LƯU Ý

1) Vế đầu là I  WISH:

– Dùng MAY trong câu hỏi đuôi.

2) Chủ từ là ONE:

– Dùng you hoặc one

3) Mệnh đề chính có MUST:

– Must có nhiều cách dùng cho nên tùy theo cách dùng mà sẽ có câu hỏi đuôi khác nhau

– Must chỉ sự cần thiết: => dùng needn’t

– Must chỉ sự cấm đoán: => dùng must

– Must chỉ sự dự đoán ở hiện tại: => dựa vào động từ theo sau must

– Must chỉ sự dự đoán ở quá khứ (trong công thức must +have+ p.p): => dùng là have/has

4) Let đầu câu: có nhiều dạng cần phân biệt:

– Let trong câu rủ (let’s): dùng shall we?

– Let trong câu xin phép (let us/let me): dùng will you?

– Let trong câu đề nghị giúp người khác (let me): dùng may I?

5) Câu cảm thán:

– Lấy danh từ trong câu đổi thành đại từ, dùng is, am, are

6) Mệnh đề chính có I + các động từ sau: think, believe, suppose, figure, assume, fancy, imagine, reckon, expect, seem, – – feel + mệnh đề phụ:

– Lấy mệnh đề phụ làm câu hỏi đuôi.

– Cùng mẫu này nhưng nếu chủ từ không phải là I thì lại dùng vế đầu làm câu hỏi đuôi.

7) It seems that + mệnh đề

– Lấy mệnh đề làm câu hỏi đuôi.

8) Chủ từ là mệnh đề danh từ:

– Dùng it

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here