Cấu trúc Wish là mẫu cấu trúc được dùng nhiều nhất dưới giao tiếp hằng ngày cũng như dưới văn viết. Tuy là một cấu trúc câu đơn giản và phổ biến nhưng chẳng hề người nào cũng có thể nắm vững được những cách dùng của nó và áp dụng thật chính xác. Trong bài viết này, hãy cùng Eng4 ôn tập lại cấu trúc này một cách cụ thể nhất nhé.
Đây là 3 cách sử dụng thông dụng nhất của cấu trúc Wish dưới tiếng Anh giao tiếp thông dụng. Còn bạn thì sao, nếu được hỏi, bạn có tự tin nói một số câu điều ước của mình? Hôm nay hãy cùng Eng4 khám phá cấu trúc câu với Wish nhé!
Wish là một động từ quen thuộc dưới tiếng Anh, có tức là “ước được cái gì, được làm gì”. Do đó, cấu trúc Wish sử dụng để diễn tả ước muốn, nguyện vọng của chủ thể về sự việc tại quá khứ, hiện nay và tương lai. Bởi vậy, giống như câu điều kiện, cấu trúc Wish được chia ra làm 3 dòng tương ứng.
I. Cấu trúc Wish ở hiện tại
Trước khi đi vào cụ thể cách sử dụng thì một số bạn hãy nhớ 1 điều cốt lõi để có thể áp dụng linh động dưới một số trường hợp khác nhau:
1. Cách dùng
Cấu trúc Wish có thể được dùng để thể hiện mong ước một điều gì đó không có thật tại ngày nay hoặc giả định một điều trái ngược so với thực tế. Cách sử dụng này giống với cấu trúc câu điều kiện loại II.
Ngoài ra, để nói về điều ước của bản thân, chúng ta có thể thay I wish bằng if only .
2. Công thức
Khẳng định: S + wish(es) + (that) + S + V(quá khứ)
Phủ định: S + wish(es) + (that) + S + not + V(quá khứ)
Cấu trúc If only: If only + (that) + S + (not) + V(quá khứ)
3. Lưu ý:
a. Trong các trường hợp trang trọng, ta dùng were thay cho was trong câu ước. Tuy nhiên cách dùng was cũng được chấp nhận.
b. Chúng ta có thể sử dụng could trong câu wish để thể hiện khả năng làm một việc gì đó hoặc khả năng xảy ra điều gì đó.
II. Cấu trúc Wish ở quá khứ
1. Cách dùng:
Cấu trúc này sử dụng để diễn tả một số mong ước về một sự việc không có thật tại quá khứ hoặc giả định một điều Trái lại so với một số tình huống xảy ra dưới quá khứ. Ngoài ra, nó còn thể hiện sự nuối tiếc của chủ thể về một số việc đã làm hoặc đã không làm dưới quá khứ. Cách sử dụng này cũng gần giống với câu điều kiện dòng 3.
2. Công thức:
Khẳng định: S + wish(es) + (that) + S + had + V (quá khứ phân từ)
Phủ định: S + wish(es) + (that) + S + had not + V (quá khứ phân từ)
Cấu trúc If only: If only + (that) + S + had (not) + V(quá khứ phân từ)
3. Lưu ý:
Động từ ở mệnh đề sau Wish luôn được chia ở thì quá khứ hoàn thành.
Ngoài ra, ta còn sử dụng cấu trúc sau để diễn tả sự nuối tiếc về một sự việc mà bạn không có khả năng thực hiện trong quá khứ.
S + wish(es) + S + could have Ved/ PII
III. Cấu trúc câu Wish trong tương lai
1. Cách dùng
Cấu trúc Wish có thể được dùng để thể hiện mong ước một việc nào đó xảy ra hoặc một điều gì đó tốt đẹp dưới tương lai.
2. Công thức
Khẳng định: S + wish(es) + (that) + S + would/could + V(nguyên thể)
Phủ định: S + wish(es) + (that) + S + would/could + not + V(nguyên thể)
Cấu trúc If only: S + wish(es) + (that) + S + would/could + (not) + V(nguyên thể)
3. Lưu ý:
a. Chúng ta không dùng wish với những điều có khả năng xảy ra trong tương lai. Thay wish bằng hope. Ví dụ:
b. Chúng ta có thể sử dụng wish + would để nói về một điều ta không thích, cảm thấy khó chịu và mong muốn ai đó hoặc điều đó thay đổi trong tương lai. Cấu trúc này không dùng với bản thân và những điều không thể thay đổi (trừ thời tiết).
IV. Một số cấu trúc thay thế cấu trúc Wish
1. If only: Giá mà
Cấu trúc của If only cũng tương tự với một số cấu trúc Wish tại trên. Do đó, nếu muốn thay thế, ta chỉ cần thay Wish bằng If only. Tuy nhiên, If only mang sắc thái mạnh mẽ hơn, nhấn mạnh vào ước muốn nhiều hơn Wish.
2. Would rather
Về cơ bản, ý nghĩa và công thức của hai cấu trúc này giống nhau. Tuy nhiên, cấu trúc Would rather chỉ được sử dụng tại ngày nay và quá khứ cần phải sẽ chẳng thể thay thế cấu trúc Wish tại tương lai bằng cấu trúc này.
V. Một số lưu ý và cách sử dụng khác của Wish
1. Wish + to V
Ở những trường hợp trang trọng, chúng ta có thể dùng wish với động từ nguyên thể để diễn tả mong muốn của bản thân thay cho would like. Cấu trúc này không có ở thì hiện tại hoàn thành.
2. Wish + O + to V
Tương tự như trên, chúng ta dùng wish với động từ nguyên thể để thể hiện mong ước ai đó làm điều gì.
3. Wish + O + something
Đây là cấu trúc được sử dụng rất nhiều trong các lời chúc, mong muốn ai có được điều gì đó.
4. Sử dụng Wish to thay cho Want to để thể hiện ý trang trọng, lịch sự hơn.
5. Sử dụng Wish + cụm danh từ phía sau để đưa ra lời chúc, lời ước.
6. Nếu muốn đưa ra lời chúc cho người khác bằng cách dùng động từ, ta sử dụng “hope” chứ không sử dụng “wish”.
7. Wish to do sth: muốn làm gì
8. Wish sb to do sth: muốn người nào đó làm gì
VI. Bài tập về cấu trúc wish trong tiếng Anh
Bài tập 1: Chia động từ trong ngoặc.
- I wish we(not have) a test today.
- I wish these exercises(not be) so difficult.
- I wish we(live) near the beach.
- Do you ever wish you(can travel) more?
- I wish I(be) better at Maths.
- I wish we(not have to) wear a school uniform.
- Sometimes I wish I(can fly).
- I wish we(can go) to Disney World.
Bài tập 2: Sửa lỗi sai
- He wishes it didn’t rain yesterday.
- I wish my father gives up smoking in the near future.
- I wish I studied very well last year.
- I wish you will come to my party next week.
- I wish it stops raining now.
- I wish you are my sister.
- She wish she could speak English well.
- I wish it didn’t rained now.
- I wish I was a doctor to save people.
- I wish I have more time to look after my family.
Bài tập 3. Chọn đáp án đúng
- I wish they (played/ playing/ play) soccer well.
- I wish I (am/ was/ were) a movie star.
- I wish I (can speak/ could speak/ will speak) many languages.
- I wish I (have/ has/ had) a lot of interesting book.
- I wish I (would meet/ met/ meet) her tomorrow.
- I wish I (was/ were/ am) your sister.
- I wish they (won/ had won/ would win) the match last Sunday.
- She wishes she (will/ would/ can) come here to visit us.
- I wish yesterday (were / was/ had been ) a better day.
- I wish tomorrow (were/ will be/ would be) Sunday.
Đáp án.
Bài 1
didn’t have / weren’t / lived / could travel / were / didn’t have to / could fly / could go
Bài 2
- didn’t rain ⟹ hadn’t rained
- gives ⟹ would give
- studied ⟹ had studied
- will ⟹ would
- stops ⟹ stopped
- are -> were
- wish ⟹ wishes
- rained ⟹ rain
- was ⟹ were
- ave ⟹ had
Bài 3
1. played 2. were 3. could speak 4. had 5. would meet
6. were 7. had won 8. would 9. had been 10. would be
Vậy là mình đã trình bày gần như cụ thể cách dùng cấu trúc Wish trong tiếng Anh. Hi vọng những bạn đã tự tin hơn và sẽ không còn nhầm lẫn khi dùng cấu trúc này nữa. Nếu có nghi vấn nào những bạn hãy comment phía trong để chúng ta cùng trao đổi nhé. Chúc bạn học tốt!